Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Show Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và giải thích. Kết luận về tính chất hóa học của bazo. Viết phương trình hóa học. II. Tính chất hóa học của muối Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được sau 4 – 5 phút là gì? Giải thích hiện tượng. Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết phương trình hóa học. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng và giải thích. Bài viết Lý thuyết Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối.
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - MuốiBài giảng: Bài 37: Axit - Bazơ - Muối - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) 1. Axit
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
- Axit không có oxi: HCl, H2S,…. - Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…
- Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua - Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit 2. Bazơ
Phân tử bazo gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit KOH: kali hidroxit
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,… 3. Muối
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit
VD: Na2SO4, CaCO3,…
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat CaCO3: canxi cacbonat FeSO4: sắt (II) sunfat
- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại VD: Na2SO4, CaCO3,… - Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,… Bài tập tự luyệnBài 1: Oxit tương ứng với axit H2SO3 là
Lời giải: Oxit tương ứng với axit H2SO3 là SO2 Đáp án cần chọn là: A Bài 2: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
Lời giải: Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl →→ có 2 chất Đáp án cần chọn là: B Bài 3: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Lời giải: Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH Đáp án cần chọn là: C Bài 4: Tên gọi của Al(OH)3 là:
Lời giải: Al(OH)3: nhôm hidroxit Đáp án cần chọn là: B Chú ý: Không gọi là Nhôm (III) hidroxit vì nhôm chỉ có 1 hóa trị III. Cách gọi này chỉ ứng với kim loại có nhiều hóa trị Bài 5: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Lời giải: PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Xét tỉ lệ: \=> HCl dư, NaOH phản ứng hết\=> tính số mol NaCl theo NaOH PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol \=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam Đáp án cần chọn là: B Bài 6: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Lời giải: Số mol kẽm là: nZn= \=0,15molSố mol H2SO4 là: nH2SO4= \=0,1molPTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: \=> Zn dư, H2SO4 phản ứng hết\=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4 PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol \=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam Đáp án cần chọn là: C Xem thêm các bài tóm tắt kiến thức Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |