Tính lãi theo niên kim cố định là gì

1Số tiền vay là VND

1 triệu 500 triệu

2Lãi suất %

1% 20%

3Thời gian vay tháng

1 tháng 300 tháng

4Phương pháp tính

Gốc cố định, lãi giảm dần

Gốc, lãi chia đều hàng tháng

Số tiền trả tháng đầu

0 VND

Tổng lãi phải trả

0 VND

Tổng số tiền gốc và lãi phải trả

0 VND

một của phương thức trả nợ theo niên kim cố định là: Vốn gốc phải trả trong kỳ tăng

dần, dư nợ đầu kì giảm.

2. Một người muốn có một số tiền là 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào

ngân hàng những số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền

gửi ở ngân hàng là 7,5%/ năm. Xác định số tiền người đó phải gửi mỗi năm.

- 100 = x . -> 17,2

3. Cho trước lãi suất năm, lãi suất tương đương của các thời kì lớn hơn 1 năm: lớn hơn lãi

suất tỷ lệ của cùng thời kì

4. Một người có một khoản tiền 200 triệu VNĐ muốn đầu tư trong 10 năm. Có hai

phương án đầu tư: một là gửi vào ngân hàng với lãi suất kép là i (%/năm). Hai là đầu tư

vào một dự án có thể đem lại tỷ suất sinh lợi (lãi kép) trong 10 năm như sau: 2 năm đầu:

7%; trong 3 năm tiếp theo: 8%; trong 5 năm cuối: 9%. Hỏi lãi suất ngân hàng là bao

nhiêu để 2 phương án này là như nhau đối với người đó

(1+i)10 \= (1+0.07)2 + (1+0.08)3 + (1+0.09)5

-> 8,3%

5. Cho vay trong thời gian dài thường có lãi suất cao hơn cho vay trong thời gian ngắn vì

lí do: cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

6. Ngân hàng đang có chương trình khuyến mại dành cho khách hàng gửi tiền, nếu khoản

gửi tiền có giá trị 500 triệu đồng và được gửi trong 100 ngày, lãi suất 7,2%/năm thì tại

thời điểm gửi sẽ được tặng 2 triệu đồng. Tính lãi suất thực mà khách hàng được hưởng?m

7. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/ năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo

niên kiêm cố định, tính số dư nợ gốc sau khi thực hiện xong niên kim thứ 13.

B1. Tính a: a =

B2. Dư nợ sau khi thanh toán niên kim thứ 13 là: a. -> 0,327

8. Một khoản nợ thông thường được thanh toán theo niên kim cố định với giá trị niên kim

là 1320, số tiền gốc thanh toán được kỳ cuối là 1200. Vậy dư nợ đầu kỳ trước kỳ thanh

toán cuối cùng bằng bao nhiêu.

- Ta có: 1320 = 1200 * (1+i) => i=10%

- Dư nợ là: 1320. -> 2290,9

9. Trong một khoản vây tính lãi theo lãi gộp, các khoản tiền lãi phát sinh định kì không

thay đổi theo thời gian.

Why is this page out of focus?

This is a Premium document. Become Premium to read the whole document.

Why is this page out of focus?

This is a Premium document. Become Premium to read the whole document.

Students also viewed

  • Đáp án bài KT Premium
  • Chuyen-de-hinh-chu-nhat
  • Chuyen de hinh vuong - ghjk
  • TN Chương 2 - mock tét
  • 10 ĐỀ 8+ - qư123123123123123123123123
  • [ Cô Vũ Mai Phương ] 205 câu hỏi Ngữ pháp trọng điểm trước kì thi tốt nghiệp THPT 2023
  • kinh tế lượng và đầu tư
  • ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 - Toán 5
  • Toan tai chinh - trac nghiem
  • [Toán tài chính] Đề trắc nghiệm
  • CNK biến động - Chuỗi niên kim biến động - bài tập môn toán tài chính neu 2022 - 2023 Premium
  • 2. CỰC TRỊ HÀM SỐ - yeah yeah mlem uwu

Preview text

  1. một của phương thức trả nợ theo niên kim cố định là: Vốn gốc phải trả trong kỳ tăng dần, dư nợ đầu kì giảm.
  2. Một người muốn có một số tiền là 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào ngân hàng những số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 7,5%/ năm. Xác định số tiền người đó phải gửi mỗi năm.
  3. 100 = x. -> 17,
  4. Cho trước lãi suất năm, lãi suất tương đương của các thời kì lớn hơn 1 năm: lớn hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì
  5. Một người có một khoản tiền 200 triệu VNĐ muốn đầu tư trong 10 năm. Có hai phương án đầu tư: một là gửi vào ngân hàng với lãi suất kép là i (%/năm). Hai là đầu tư vào một dự án có thể đem lại tỷ suất sinh lợi (lãi kép) trong 10 năm như sau: 2 năm đầu: 7%; trong 3 năm tiếp theo: 8%; trong 5 năm cuối: 9%. Hỏi lãi suất ngân hàng là bao nhiêu để 2 phương án này là như nhau đối với người đó

(1+i) 10 = (1+0) 2 + (1+0) 3 + (1+0) 5

-> 8,3%

  1. Cho vay trong thời gian dài thường có lãi suất cao hơn cho vay trong thời gian ngắn vì lí do: cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
  2. Ngân hàng đang có chương trình khuyến mại dành cho khách hàng gửi tiền, nếu khoản gửi tiền có giá trị 500 triệu đồng và được gửi trong 100 ngày, lãi suất 7,2%/năm thì tại thời điểm gửi sẽ được tặng 2 triệu đồng. Tính lãi suất thực mà khách hàng được hưởng?m
  3. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/ năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kiêm cố định, tính số dư nợ gốc sau khi thực hiện xong niên kim thứ 13.

B1. Tính a: a =

B2. Dư nợ sau khi thanh toán niên kim thứ 13 là: a. -> 0,

  1. Một khoản nợ thông thường được thanh toán theo niên kim cố định với giá trị niên kim là 1320, số tiền gốc thanh toán được kỳ cuối là 1200. Vậy dư nợ đầu kỳ trước kỳ thanh toán cuối cùng bằng bao nhiêu.
  2. Ta có: 1320 = 1200 * (1+i) => i=10%
  3. Dư nợ là: 1320. -> 2290,
  4. Trong một khoản vây tính lãi theo lãi gộp, các khoản tiền lãi phát sinh định kì không thay đổi theo thời gian.
  5. Một chuỗi niên kim gồm 20 niên kim được thực hiện đều đặn hàng năm, có đặc điểm là tổng số hạng đầu và số hạng cuối bằng tổng của số hạng đứng ngay sau số hạng đầu và số hạng đứng trước số hạng cuối, và cứ thế ghép đôi như thế ta sẽ có các tổng bằng nhau. Đây là một chuỗi niên kim:
  1. Biến đổi theo cấp số cộng
  1. Biến đổi theo cấp số nhân
  1. Biến đổi không theo quy luật
  1. Vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân.
  1. Một doanh nghiệp vay một khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh nghiệp phải trả những số tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. Tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu.
  2. 3 = 0.(1+i). -> 9,
  3. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính số dư nợ gốc sau khi thực hiện xong niên kim thứ 13.
  4. Tính a = 0.
  5. Số dư nợ gốc là: 0 -> 0,
  6. Vào ngày 01/02/2021, khách hàng đem 200 triệu đồng đến ngân hàng gửi tiết kiệm với lãi suất 7%/ năm. Xác định số tiền khách hàng có được nếu đến tất toán số tại thời điểm ngày 01/05/2021.
  7. 200.(1+ -> 203,
  8. Một chuỗi tiền tệ phát sinh vào đầu kì gồm 15 kỳ, kỳ khoản đầu tiên là 75 triệu đồng và kỳ khoản sau tăng 15% so với kỳ khoản trước, lãi suất là 8%/kỳ. Xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.
  9. Bước 1: Tình giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ: 75.
  10. Bước 2: Giá trị hiện tại:
  11. Một người vay ngân hàng 300 triệu với lãi suất 13%/ năm. Thời hạn vay là 15 năm. Trả nợ theo chuỗi niên kim cố định. Sau khi trả được 10 lần, người này đề nghị kéo dài thêm 9 lần nữa và vẫn trả theo chuỗi niên kim cố định vào cuối mỗi năm. Hãy xác định số tiền mỗi lần trả nợ
  12. Tính a: a =
  13. Tính số dư nợ gốc ở lần 10: a. = R

nhau 100 triệu đồng, lãi suất tiền vay là 9%/ năm. Hỏi số tiền ngân hàng cho khách hàng vay là bao nhiêu biết rằng thời điểm trả khoản nợ đầu tiên cách lúc vay đúng một năm?

Đáp án : 388,

  1. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính tổng số nợ gốc đã thanh toán sau khi thực hiện xong niên kim thứ

B1: Tính a

B2: Tính số tiền lãi theo vốn vay

B3: Tính số tiền gốc = a – tiền lãi

B4: (Tư duy: tiền gốc cũng chịu lãi niên kim)

  1. Ngày 18/3N, ngân hàng cho vay số tiền là 100 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. Sau một thời gian khách hàng thanh toán nợ là 102 triệu đồng. Hãy xác định thời điểm khách hàng thanh toán số tiền trên.

Cthuc lãi đơn: I = => X= 90 ngày => trả vào ngày 16/06/N

  1. Một chuỗi niên kim cố định là một chuỗi niên kim vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân
  2. Theo chuỗi niên kim cố định, khoản tiền thanh toán định kì phải thỏa mãn điều kiện nào: a > V0
  3. Một người kí kết một khoản vay trị giá 100 đvtt. Trả nợ định kì hàng năm trong vòng 16 năm với lãi suất 9%. 15 lần thanh toán đầu tiên số tiền thanh toán mỗi lần bằng

nhau và bằng 12000 đvtt. Số tiền thanh toán lần thứ 16 khác các lần trước đó. Số tiền ở lần thanh toán thứ 16 bằng bao nhiêu.

  • Tính a: a= = 12029,99097 ~ 12030
  • Số tiền chênh lệch giữa a và tiền đóng hàng tháng là: 29,99097 (12029,99097-12000)
  • Tính số tiền này theo giá trị tương lai: 29. = 880,
  • Số tiền cần thanh toán lần 16: 12030+881 = 12911 => gần đáp án 12989.
  • Một chuỗi niên kim cố định đầu kì là một hình thức thanh toán nợ thông thường trong đó: lãi trả trước 1 kì
  • Một khoản vay trị giá 200 đvtt được kí kết trong vòng 10 năm với lãi suất 12%. Việc trả nợ được thực hiện 6 tháng/ lần, 3 năm đầu theo hình thức trả gốc đều, 7 năm sau theo hình thức niên kim cố định với lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay đúng 6 tháng. Số tiền ở lần trả nợ thứ 8 là bao nhiêu. (Lưu ý: nhớ tính lãi sau 3 năm trả gốc đều)
  • Một nhà đầu tư có hai khoản vốn với tổng số tiền là 20 tỏi, đầu tư vào hai doanh nghiệp A và B với lãi suất lần lượt là t% và (t+1)%, biết rằng tiền lãi hàng năm của 2 khoản vốn lần lượt là 1,08 và 0,8 tỷ. Cho biết giá trị của hai khoản vốn trên.

-> 12 tỷ và 8 tỷ

  1. Một nhà đầu tư năm giữ 1 cổ phiếu trong 2 năm. Năm đầu tiên giá cổ phiếu đó tăng 5%. Năm 2 giá cổ phiếu giảm 5%. Vậy sau 2 năm giá trị của khoản đầu tư -> Giam 0,25%
  2. Ngân Hnagf A có lợi nhuận sau thuế là 13500 tỷ. Với tỷ lệ thuế thu nhập là 25%, lợi thế trước thuế của Ngân Hàng là bao nhiêu? -> 18000 tỷ

32, Một người đều đặn hàng năm gửi vào ngân hàng một số tiền nhất định. Số tiền gửi năm đầu là 50 triệu đồng, những năm tiếp theo, số tiền gửi năm sau kém năm trước là 5 triệu đồng, Đây là chuỗi niên kim -> Cấp số cộng