Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông? Vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau rồi đọc tên các góc vuông được tạo thành.

Bài 5: Cho đường thẳng a, b. Trên đường thẳng đó lấy 2 điểm M và N. Qua M và N hãy vẽ hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng a, b đã cho.

Bài 6: Vẽ hình vuông có cạnh là 3cm.

Bài 7: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm. Ghi tên các cặp cạnh song song với nhau.

Bài 8: Vẽ hai đường thẳng song song với nhau.

Bài 9: Vẽ tam giác có 3 góc nhọn ABC. Từ A vẽ đường cao AH của tam giác đó.

Bài 10: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. Xác định điểm M và N là trung điểm của hai chiều rộng. Nối M với N. Viết tên các đoạn thẳng song song với nhau.

Đáp án bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

  1. Góc lớn nhất là góc bẹt, góc nhỏ nhất là góc nhọn vì: góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt.
  1. Tổng của hai góc tù lớn hơn góc bẹt vì góc bẹt = 2 góc vuông

Góc tù lớn hơn góc vuông nên góc tù + góc tù > 2 góc vuông.

Bài 2:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

  1. Tam giác có 3 góc nhọn
  1. Tam giác có góc vuông
  1. Tam giác có góc tù
  1. Tam giác có góc vuông thì có 2 góc nhọn
  1. Tam giác có góc tù thì có 2 góc nhọn.

Bài 3: Giải: Có 3 cách vẽ dưới đây:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

Hình a hai góc ACB và BCD có chung đỉnh C.

Hình b hai góc ABC và DBE có chung đỉnh B.

Hình c hai góc ABC và EBG có chung đỉnh B.

Bài 4:

Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông như hình b bài 119 lên trên. Đó là các góc: ABC; CBE; EBD; DBA.

Bài 5:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

Hình 15

Bài 6:

Bạn đọc tự vẽ. Nhớ phải dùng ê ke để vẽ góc vuông và đo cạnh đủ 3cm.

Bài 7:

Bạn đọc tự vẽ. Nhớ đặt tên hình. Chẳng hạn, hình chữ nhật ABCD thì có cạnh AB song song với cạnh CD, cạnh BC song song với cạnh DA.

Bài 8:

Gợi ý: Vẽ như hình ở bài 121 hoặc như hình bên thì hai đường thẳng đi qua P và Q song song với nhau.

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

Bài 9:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

– Đặt một cạnh góc vuông của êke sắt với đáy BC của tam giác ABC

– Cạnh góc vuông còn lại của êke đi qua đỉnh A. Kẻ đoạn thẳng (theo cạnh êke) từ A xuống đáy BC. Đoạn thẳng đó chính là đường cao AH. Nhớ ghi dấu góc vuông tại H.

Bài 10:

Gợi ý: Chẳng hạn, hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là BC và AD thì BC song song AD và AB, MN, CD song song với nhau.

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Hình 1 có:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

  1. Góc bẹt đỉnh A, cạnh AM, AN
  1. Góc nhọn đỉnh A, cạnh AM, AN
  1. Góc tù đỉnh A, cạnh AM, AN
  1. Góc vuông đỉnh A, cạnh AM, AN

Câu 2: Hình 2 có:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

  1. Góc bẹt định B, cạnh BK, BI
  1. Góc nhọn định B, cạnh BK, BI
  1. Góc tù đỉnh B, cạnh BK, BI

D, Góc vuông đỉnh B, cạnh BK, BI

Câu 3: Hình 3 có:

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

  1. Góc bẹt đỉnh D, cạnh DE, DG
  1. Góc nhọn đỉnh D, cạnh DE, DG
  1. Góc tù đỉnh D, cạnh DE, DG
  1. Góc vuông đỉnh D, cạnh DE, DG

Câu 4: Hình 4 có

Toán lớp 4 góc nhọn góc tủ góc bẹt

  1. Góc bẹt đỉnh C, cạnh CQ, CP
  1. Góc nhọn đỉnh C, cạnh CQ, CP
  1. Góc tù đỉnh C, cạnh CQ, CP
  1. Góc vuông đỉnh C, cạnh CQ, CP

Từ các hình 1,2,3,4 hãy điền các từ lớn hơn, bé hơn hoặc bằng thích hợp vào chỗ trống trong câu 5 - 8