Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Cách 2: \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = (\(\frac{7}{11}\)  + \(\frac{4}{11}\) ) : \(\frac{3}{5}\)  = \(\frac{11}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = 1 : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{5}{3}\) 

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

►Tham khảo các bài trước đó:

Phép chia lớp 5 - Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 163, 164

Giải Toán lớp 5 trang 160, 161 Bài Luyện tập | Hay nhất

Giải Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập - Bài tập 1, 2, 3, 4

Luyện tập trang 164, 165

Bài 1 (trang 164 SGK Toán 5) Luyện tập : 

Tính:

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Hướng dẫn giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Bài 2 (trang 164 SGK Toán 5) Luyện tập : 

Tính nhẩm:

 
a) 3,5 : 0,1    8,4 : 0,01    9,4 : 0,1
   7,2 : 0,01   6,2 : 0,1    5,5 : 0,01
b) 12 : 0,5     20 : 0,25    3/7 : 0,5
   11 : 0,25    24 : 0,5     15 : 0,25

Hướng dẫn giải:

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1,;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số; hay a : 0,1 = a × 10; a : 0,01 = a × 100;

- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

Lời giải:

a, Nhân với 10 và 100

b, Nhân với 2 và 4

Đáp số:  

a) 35    840   94
   720   62    550
b) 24    80    6/7
   44    48    60

Bài 3 (trang 164 SGK Toán 5) Luyện tập : 

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):

a) 3 : 4

b) 7 : 5

c) 1 : 2

d) 7 : 4

Mẫu : a) 3 : 4 = 3/4 = 0,75

Lời giải:

b) 7 : 5 = 7/5 = 1,4

c) 1 : 2 = 1/2 = 0,5

d)7 : 4 = 7/4 = 1,75

Bài 4 (trang 165 SGK Toán 5) Luyện tập : 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?

A. 150%

B. 60%

C. 66%

D. 40%

Hướng dẫn giải:

- Tính số học sinh cả lớp.

- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số học sinh nam và số học sinh của cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải:

Suy nghĩ: cả lớp có:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Số học sinh nam chiếm:

12 : 30 = 0,4 = 40 % (số học sinh cả lớp)

Khoanh vào D.

►Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 trang 165 Bài Luyện tập - Bài 1, 2, 3, 4

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề kiểm tra giữa học kì 2 hay đề kiểm tra học kì 2 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất.

Đề cương ôn tập Toán lớp 5 giữa kì 2 (Số 1) 2020 - 2021

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 Lớp 5 môn Toán 2021 TH Đại Đồng, Hải Dương

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 Lớp 5 môn Toán 2020 TH Ngô Gia Tự, Hà Nội

►File tải miễn phí:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

  • Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4
    Giải bài tập phép chia Toán lớp 5Để làm tốt các bài tập Toán lớp 5 về phần luyện tập chung phép chia các em học sinh có thể tham khảo ngay tài liệu hướng dẫn Giải Toán lớp 5 trang 72, 73 SGK để tham khảo lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em hoàn thành bài tập nhanh chóng, chính xác nhất.

Bài 1 trang 164 sgk toán 5 luyện tập

Tính:

a) \(\frac{12}{17}\) : 6  ;                     16 : \(\frac{8}{11}\)  ;                      9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) ;

b) 72  :45                        281,6 : 8                        300,72 : 53,7

15 : 50                            912,8 : 28                       0,162 : 0,36

Bài giải:

a) \(\frac{12}{17}\) : 6 = \(\frac{12}{17}\)  x \(\frac{1}{6}\) = \(\frac{12}{102}\) = \(\frac{6}{51}\)

16 : \(\frac{8}{11}\)  = 16 x \(\frac{11}{8}\) = \(\frac{176}{8}\) = 22

9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) = 9 x \(\frac{5}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{45}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12

b) 

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4

Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập bài 4


Bài 2 trang 164 sgk toán 5 luyện tập

Tính nhẩm: 

a) 3,5 : 0,1                   8,4 : 0,01                    9,4 : 0,1

7,2 : 0,01                     6,2  :0,1                      5,5 : 0,01

b) 12 : 0,5                    20 : 0,25                      \(\frac{3}{7}\) : 0,5     

11 : 0,25                      24 : 0,5                        15 : 0,25 

Bài giải:

a) 3,5 : 0,1 = 3,5 x 10 = 35

7,2 : 0,01 = 7,2 x 100 = 720

8,4 : 0,01 = 8,4 x 100 = 840

6,2 : 0,1 = 6,2 x 10 = 62

9,4 : 0,1 = 9,4 x 10 = 94

5,5 : 0,01 = 5,5 x 100 = 550

b) 12 : 0,5 = 12 x 2 = 24

11 : 0,25 = 11 x 4 = 44

\(\frac{3}{7}\) : 0,5 = \(\frac{3}{7}\) x 2 = \(\frac{6}{7}\)

20 : 0,25 = 20 x 4 =80

24 : 0,5 = 24 x 2 = 48.

15 : 0,25 = 15 x 4 = 60.


Bài 3 trang 165 sgk toán 5 luyện tập

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):

a) 3 : 4 ;                         c) 1 : 2 ;

b) 7 : 5 ;                         d) 7 : 4 ; 

Mẫu: a)  3 : 4  = \(\frac{3}{4}\) = 0,75.

b) 7 : 5 = \(\frac{7}{5}\) = 1,4 .

c) 1 : 2  = \(\frac{1}{2}\) = 0,5

d) 7 : 4 = \(\frac{7}{4}\) = 1,75.


Bài 4 trang 165 sgk toán 5 luyện tập

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?