Trong những năm gần đây thể loại Rap, Hip Hop đang ngày càng khẳng định vị thế của mình. Rất nhiều bài rap ra đời và khiến người nghe như sập bẫy vào giai điệu cũng như ca từ. Hãy cùng Edu2review điểm qua những bài rap hay và gây nghiện nhé! Edu2review1. Rap God – EminemRap God - Eminem (Nguồn: Internet) Phát hành vào năm 2013, Rap God là một tác phẩm mang lại nhiều thành công vang dội cho Eminem. Không hổ danh là nghệ sĩ suất sắc mọi thời đại, Eminem đã khiến cho mọi người thán phục bởi khả năng sáng tác và tốc độ rap siêu việt
khó ai sánh bằng. Rap God là ca khúc kể về những mâu thuẫn trước đây của Eminem trong sự nghiệp của mình. Ca khúc đã xuất hiện trong Sách kỷ lục Guinness với hạng mục “Đĩa đơn ăn khách có chứa nhiều từ nhất” với tổng cộng 1560 từ trong tổng thể bài hát. Ngoài ra, MV Rap God còn nhận được giải “ Biên tập xuất sắc nhất” tại Giải Video âm nhạc của MTV 2014. Edu2review2. Love The Way You Lie – Eminem, RihanaLove The Way You Lie- Eminem, Rihana (Nguồn: Internet) Lại một lần nữa chúng ta phải thán phục trước âm nhạc của rapper
người Mỹ Eminem. Cùng với sự góp giọng của Rihana, Love The Way You Lie đã có mặt trong 23 bảng xếp hạng chính thức trên toàn thế giới, trong đó có 7 tuần quán quân liên tiếp trên Billboard Hot 100. Bài hát trở nên gây nghiện với giai điệu du dương của Rihana, giọng rap mạnh mẽ của Eminem và ca từ thấu hiểu, dễ thấm. Edu2review3. Holy Grail - Jay - Z, Justin TimberlakeHoly Grail - Jay - Z, Justin Timberlake (Nguồn: Internet) Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 56, nhận được đề cử nhiều nhất là rapper huyền thoại Jay - Z với 9 đề cử. Trong đó, ca khúc Holy Grail đã dành giải Trình diễn Rap xuất sắc nhất. Trong một lần phỏng vấn Jay - Z đã khẳng định Holy
Grail là “Bản đồ của Album” và chính nó đã thiết lập nên giai điệu cho phần còn lại của Magna Carta Holy Grail. Edu2review4. Whistle – Flo RidaWhistle - Flo Rida (Nguồn: Internet) Nằm trong Album
phòng thu thứ 4 của Flo Rida, Wild Ones (2012), Whistle là một ca khúc có giai điệu xen lẫn tiếng huýt sáo rất thú vị và gây nghiện. Mặc dù được đánh giá cao ở phần giai điệu nhưng ca khúc này vướng phải nhiều phê bình khi phần lời bài hát khá nhạy cảm về vấn đề tình dục. Vượt qua những chỉ trích, ca khúc vẫn đứng đầu nhiều bảng xếp hạng tại các quốc gia và đạt được vị trí số một trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Edu2review5. Starships - Nicky Minaj
Starships- Nicki Minaj (Nguồn: Internet) Là nghệ sĩ nữ nhưng Nicki Minaj vẫn không hề kém cạnh so với các rapper nam. Cô dần khẳng định vị trí của bản thân qua loạt hit Super
Bass, Anaconda, Bang Bang.. trong đó đáng chú ý đến là ca khúc Starships. Đây là ca khúc nằm trong Album phòng thu thứ hai của cô “Pink Friday: Roman reloaded”. Edu2review6. On The Floor - Jennifer Lopez, PitBull
On The Floor-
Jennifer Lopez, Pitbull (Nguồn: Internet) Là đĩa đơn hợp tác giữa Jennifer Lopez và rapper người Mỹ Latin PitBull. Ca khúc dường như quen thuộc với tất cả những ai yêu thích nhạc số. Với tiết tấu nhanh “On The Floor” dễ dàng khuấy động bầu không khí, truyền lửa cho đám đông. Ca khúc đã thống trị trên Youtube về số lượt xem tăng chóng mặt. Edu2review7. Gold Digger - Kanye West, Jamie FoxxGold Digger - Kanye West, Jamie Foxx (Nguồn: Internet) Gold Digger là ca khúc đánh dấu sự hợp tác thành công giữa Kanye West và Jamie Foxx. Ca khúc đã tạo nên tường thành vững chắc khi đứng đầu 10 tuần liên tiếp trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Tại lễ trao giải Grammy 2006, ca
khúc đã được đề cử cho giải Thu âm của năm và giành được giải thưởng cho Trình diễn Rap solo. Edu2review8. Take care - DrakeTake Care - Drake (Nguồn: Internet) Được
công chúng lần đầu tiên biết đến qua vai diễn Jimmy Brook về sau Drake trở nên nổi tiếng với vai trò là một rapper. Ca khúc Take care nằm trong Album “Take care” phát hành năm 2011. Album này dành được nhiều thứ hạng cao tại Mỹ và Canada. Chính “Take care” đã giúp Drake giành được giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp với hạng mục Album Rap xuất sắc nhất. Edu2review9. Not Afraid - EminemNot Afraid- Eminem (Nguồn: Internet) Nằm trong Album phòng thu thứ 7 “Recovery” phát hành năm 2010 của Eminem. Ca khúc này đã mang lại giải thưởng lớn cho anh với giải Grammy cho trình diễn solo rap xuất sắc nhất. Góp phần tạo nên thành công của “Not Afraid” là thông
điệp vô cùng xúc động nói về sự thay đổi của Eminem khi thoát khỏi ma túy và bạo lực. Edu2review10. Lose Yourself - EminemLose Yourself - Eminem (Nguồn:
Internet) Nhận được nhiều lời khen có cánh từ các nhà phê bình, Lose Yourself được nhắc đến như ca khúc hip hop hay nhất mọi thời đại. Eminem là nghệ sĩ rap đầu tiên giành được Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất với Lose Yourself. Ca khúc cũng dành được giải Grammy cho Ca khúc Rap hay nhất và Màn trình diễn Rap solo hay nhất. * Hãy truy cập Edu2review mỗi ngày để đón đọc những kỷ lục hấp dẫn nhất do độc giả bình chọn. Lý Trâm tổng hợp Edu2review -
Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam. Danh sách các bài hát hip hop này được coi là tốt nhất là tổng hợp các danh sách từ nhiều nguồn khác nhau.list of hip hop songs considered the best is a compilation of lists from a variety of sources.
Không. | Tiêu đề & Nghệ sĩ | Về.com | Đá lăn | VH1 | AVG. |
---|
1. | "Rapper's Delight" - Gang Sugarhill | & nbsp; 2 | 2 | 2 | 2 |
---|
2. | "Tin nhắn" - Grandmaster Flash và Furious Five | 3 | 1 | 5 | 3 |
---|
3. | "Chiến đấu với sức mạnh" - Kẻ thù công cộng | 9 | 7 | 1 | 5 |
---|
4. | "Nuthin 'nhưng A' G 'Thang" - Tiến sĩ Dre | 14 | 6 | 3 | 7 |
---|
5. | "Juicy" - The Notorious B.I.G.Juicy" - The Notorious B.I.G. | 15 | 8 | 7 | 10 |
---|
Danh sách cá nhân [][]Giới thiệu 100 bài hát rap tuyệt vời nhất [][]Danh sách được viết bởi Henry Adaso. [1]
Không. | Bài hát | Họa sĩ | Nhà sản xuất | Album | Năm |
---|
1. | "Tôi đã từng yêu cô ấy." | Phổ thông | Không I.D. | Phục sinh | 1994 | 2. & nbsp; | "Rapper's Delight" | Băng đảng Sugarhill | Sylvia Robinson | Sugarhill Gang | 1979 | 3. | "Thông điệp" | Grandmaster Flash và Furious Five | Ed Fletcher, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson
| Thông điệp | 1982 | 4. | "Mẹ thân yêu" | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1995 | 5. | "Lời bài hát của Fury" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Theo người lãnh đạo | 1988 | 6. | "Họ hồi tưởng về bạn (T.R.O.Y.)" | Pete Rock & C.L. Trơn tru | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1992 | 7. | "Thế giới là của bạn" | Nas | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1994 | 8. | "Thế giới là của bạn" | Nas | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 1987 | 9. | Âm thanh hai | Daddy-O, Audio Two | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | 1989 | 10. | Kẻ thù chung | Đội bom | Sợ một hành tinh đen, John Robie
| "Planet Rock"
| 1982 | 11. | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1993 | 12. | "Lời bài hát của Fury" | Eric B. & Rakim | Theo người lãnh đạo | "Họ hồi tưởng về bạn (T.R.O.Y.)" | 1988 | 13. | Pete Rock & C.L. Trơn truI Need Love"
| Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | "Thế giới là của bạn" | 1987 | 14. | Nas | Xấu số | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 1992 | 15. | Âm thanh haiJuicy"
| Daddy-O, Audio Two | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | 1994 | 16. | Kẻ thù chungDead Presidents"
| Đội bom | Sợ một hành tinh đen | "Planet Rock" | 1996 | 17. | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | Arthur Baker, John Robie | Arthur Baker, John Robie | Planet Rock: The Album | 1992 | 18. | "Giữ cho bạn lên đầu" | DJ Daryl | Thật sự 4 N.I.G.G.A.Z. | "Triết lý của tôi" | 1991 | 19. | Boogie Down Productions | KRS-ONE | Bằng mọi cách cần thiết | "Tôi cần tình yêu" | 1988 | 20. | Ll Cool j | LL Cool J, L.A. Posse | Lớn hơn và deffer | "Nuthin 'Nhưng A G Thăng" | 1994 | 21. | Tiến sĩ DreHip Hop"
| Người mãn tính
| Người mãn tính
| "Mọng nước"
| 2000 | 22. | The Notorious B.I.G. | Poke, Pete Rock | Sẵn sàng để chết | "Chủ tịch đã chết" | 1993 | 23. | Jay-Z | Trượt tuyết | Nghi ngờ hợp lý | "Kịch bản" | 1988 | 24. | Một bộ tộc đã được gọi điều traPaul Revere"
| Lý thuyết thấp | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | 1986 | 25. | Khoảng trốngGet By"
| Chúng ta không thể dừng lại | "Straight Outta Compton" | N.W.A
| 2002 | 26. | Tiến sĩ Dre, DJ YellaThe Breaks"
| Straight Outta Compton | "KEM." | Straight Outta Compton | 1979 | 27. | "KEM." | Gia tộc Wu-Tang | Gia tộc Wu-Tang | RZA | 1994 | 28. | Nhập Wu-Tang (36 buồng)Ain't No Half Steppin'"
| "Hiphop" | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1988 | 29. | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | Pharcyde | J-swift | 1990 | 30. | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | Vua lạnh | 1999 | 31. | Lyte như một tảng đáBow Down"
| "Paul Revere" | Bud'da
| Những cậu bé hung bạo | 1996 | 32. | Rick Rubin, Beastie BoysLa Di Da Di"
| Được cấp phép cho bệnh | "Nhận bởi" | Talib Kweli | 1985 | 33. | Kanye West | Phẩm chất | Phẩm chất | "Những sự đổ nát" | 1994 | 34. | Kurtis thổiDWYCK"
| J.B. Moore, Robert Ford Jr. | J.B. Moore, Robert Ford Jr. | "Shook Ones (Phần II)" | 1994 | 35. | Mobb sâu | Khét tiếng | "Không phải là một nửa Steppin '" | Big Daddy Kane | 1992 | 36. | Marley MarlTha Crossroads"
| Sống lâu Kane | "Chậm lại" | Thương hiệu Nubian
| 1996 | 37. | Một người vì mọi ngườiSlippin'"
| "Toán học" | Mos def | DJ Premier
| 1998 | 38. | Màu đen ở cả hai bênFlava In Ya Ear (Remix)"
| "Cúi đầu" | Kết nối Westside | Cúi đầu
| 1994 | 39. | "La di di di" | Doug E. tươi | Dennis Bell, Ollie Cotton | Đơn độc thân | 1994 | 40. | "Điều chỉnh"I Seen a Man Die"
| Thật sự 4 N.I.G.G.A.Z. | "Triết lý của tôi" | Boogie Down Productions | 1994 | 41. | KRS-ONEMs. Jackson"
| Bằng mọi cách cần thiết | "Tôi cần tình yêu"
| Ll Cool j
| 2001 | 42. | LL Cool J, L.A. PosseAnte Up"
| Lớn hơn và deffer | "Nuthin 'Nhưng A G Thăng" | Tiến sĩ Dre | 2000 | 43. | Người mãn tínhJesus Walks"
| "Straight Outta Compton" | "Straight Outta Compton" | N.W.A | 2004 | 44. | Tiến sĩ Dre, DJ YellaChildren's Story"
| Straight Outta Compton | Straight Outta Compton | "KEM." | 1989 | 45. | Gia tộc Wu-Tang | RZA | Nhập Wu-Tang (36 buồng) | "Hiphop" | 2001 | 46. | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí
| "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde
| 2005 | 47. | J-swiftPush It"
| Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte
| 1987 | Vua lạnh | Lyte như một tảng đáWalk This Way"
| "Paul Revere" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin, Beastie Boys | 1986 | 49. | Được cấp phép cho bệnh | "Nhận bởi"
| "Nhận bởi"
| Talib Kweli
| 2005 | 50. | Kanye West | Prez chết | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1988 | 51. | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | T-Ray
| J-swift | 1994 | 52. | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | Vua lạnh | 1996 | 53. | Lyte như một tảng đáElectric Relaxation"
| Arthur Baker, John Robie | Arthur Baker, John Robie | Planet Rock: The Album | 1994 | 54. | "Giữ cho bạn lên đầu"One Mic"
| Nas | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 2002 | 55. | Âm thanh haiO.P.P."
| Daddy-O, Audio Two | Daddy-O, Audio Two | Daddy-O, Audio Two | 1991 | 56. | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | Kẻ thù chung | Đội bom | 1993 | 57. | Sợ một hành tinh đen | "Planet Rock" | "Planet Rock" | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | 1991 | 58. | Arthur Baker, John RobieMosh"
| Eminem | Tiến sĩ Dre, Mark BatsonMark Batson
| Encore | 2004 | 59. | "Tôi đã làm nó"I Got It Made"
| Ed đặc biệt | Howie tee | Trẻ nhất phụ trách | 1989 | 60. | "Thô" | Big Daddy Kane | Marley Marl | Đĩa đơn không phải là Album (sau này được phối lại trên Long Live the Kane) | 1987 | 61. | "Đoàn tụ" | Làng khu ổ chuột | J Dilla | Detroit Deli (Hương vị của Detroit)
| 2004 | 62. | "93 'Til Infinity"93 'til Infinity"
| Linh hồn của sự nghịch ngợm | Dấu cộng | 93 'Til Infinity | 1993 | 63. | "Nhiều người đàn ông (ước muốn cái chết)" | 50 Cent | Chi nhánh Darrell "Digga", Eminem, Luis Resto | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2003 | 64. | "Tại sao"Why"
| Jadakiss | Sự tàn phá | Nụ hôn của thần chết
| 2004 | 65. | "Umi nói" | Mos def | Mos def, David Kennedy | Màu đen ở cả hai bên | 1999 | 66. | "Tất cả mọi thứ là tất cả mọi thứ" | Đồi Lauryn | Đồi Lauryn | Sự nhảm nhí của Đồi Lauryn
| 1999 | 67. | "Không thể đánh gục sự hối hả"Can't Knock the Hustle"
| Jay-Z | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 1996 | 68. | "Ý thức thứ 6"The 6th Sense"
| Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2000 | 69. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1993 | 70. | "Cha mẹ không hiểu"Parents Just Don't Understand"
| DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper
| 1988 | 71. | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz
| Bức tranh lớn | 1998 | 72. | "Đa đâm"Kick, Push"
| Lupe Fiasco | Nhạc phim | Lupe Fiasco's Food & Rượu
| 2006 | 73. | "Thở"Breathe"
| Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | Nói thật
| 2004 | 74. | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 1994 | 75. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Marley Marl | Đĩa đơn không phải là Album (sau này được phối lại trên Long Live the Kane) | 1988 | 76. | "Đoàn tụ"Mama Said Knock You Out
| Làng khu ổ chuột | Marley Marl | Đĩa đơn không phải là Album (sau này được phối lại trên Long Live the Kane) | 1991 | 77. | "Đoàn tụ"Still Not a Player"
| Làng khu ổ chuột | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 1998 | 78. | "Ý thức thứ 6"Dreams"
| Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2005 | 79. | "Gin và nước trái cây"How I Could Just Kill a Man"
| Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Snoop Doggy Dogg | 1991 | 80. | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1993 | 81. | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1993 | 82. | Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | 1994 | 83. | Lupe Fiasco's Food & Rượu | "Thở"
| Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa
| 2003 | 84. | Nói thậtI Got 5 on It"
| "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1995 | 85. | "Không ai đánh bại biz"Fu-Gee-La"
| Biz Markie | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | 1995 | 86. | Ll Cool jEgo Trippin' (song)"
| Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | 1986 | 87. | Lời nói giỡn lớnAll That I Got Is You"
| Hình phạt tử hình | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1996 | 88. | Anh ấy là DJ, tôi là rapperWhat U See Is What U Get"
| "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1998 | 89. | Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim
| 2002 | 90. | Lupe Fiasco's Food & RượuI'll Be There For You/You're All I Need to Get By"
| "Thở" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | 1995 | 91. | Nói thậtWho Shot Ya?"
| "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1995 | 92. | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Biz Markie | Đi ra ngoài | 1987 | 93. | "Mama nói đánh bật bạn raBrooklyn Zoo"
| Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | 1995 | 94. | Lời nói giỡn lớnGangsta's Paradise
| Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | Trò chơi
| 1995 | 95. | Kanye WestThey Want EFX"
| Phim tài liệu | Phim tài liệu | "Làm thế nào tôi có thể giết một người đàn ông" | 1992 | 96. | Đồi CypressPlayer's Anthem"
| DJ Muggs | "Bảo vệ cổ ya"
| Gia tộc Wu-Tang | 1995 | 97. | RZA | Nhập Wu-Tang (36 buồng) | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | 1995 | 98. | DJ PoohThe Light"
| Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2000 | 99. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1996 | 100. | "Cha mẹ không hiểu"Funkdafied"
| DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1994 |
Lớn l[]Ron Browz
Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | Lupe Fiasco's Food & Rượu | "Thở" |
---|
1. | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | Nói thật, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson
| "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1982 | Nas | Xấu số | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Đi ra ngoài | 1979 | 3. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra, John Robie
| "Vẫn không phải là người chơi"
| 1982 | 4. | Lời nói giỡn lớnSucker M.C.'s"
| Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | Hình phạt tử hình | 1983 | 5. | "Những giấc mơ" | Trò chơi | Kanye West | Phim tài liệu | 1991 | 6. | "Làm thế nào tôi có thể giết một người đàn ông" | Tiến sĩ Dre | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1992 | 7. | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1989 | 8. | Lớn lJuicy"
| "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1994 | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | Ll Cool j | 1988 | 10. | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | "Vẫn không phải là người chơi" | Lời nói giỡn lớn | 1987 | 11. | Hình phạt tử hình | Doggystyle | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1994 | 12. | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1992 | 13. | Bức tranh lớnLa Di Da Di"
| "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Xấu số | 1985 | 14. | "Không ai đánh bại biz"Rebel Without a Pause"
| DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1987 | 15. | Lớn l | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | Straight Outta Compton | 1988 | 16. | "Pimpin lớn'"Big Pimpin'"
| Jay-Z | TIMBALAND | Tập. 3 ... Cuộc sống và thời gian của S. Carter | 2000 | 17. | "Peter Piper" | Chạy-d.m.c. | Russell Simmons, Rick Rubin | Nâng cao địa ngục | 1986 | 18. | "Mẹ thân yêu" | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1995 | 19. | "Paul Revere"Paul Revere"
| Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin, Beastie Boys | Được cấp phép cho bệnh | 1986 | 20. | "Trong câu lạc bộ da"In da Club"
| 50 Cent | Tiến sĩ Dre, Mike ElizondoMike Elizondo
| Làm giàu hoặc chết thử ' | 2002 | 21. | "Rock the Bells"Rock the Bells"
| Ll Cool j | Rick Rubin, LL Cool J | Đài
| 1986 | 22. | "Kinh doanh chặt chẽ"Strictly Business"
| EPMD | EPMD | Kinh doanh chặt chẽ | 1988 | 23. | "Tôi biết bạn có linh hồn" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Thanh toán đầy đủ | 1987 | 24. | "Phải mất haiIt Takes Two
| Rob Base & DJ E-Z Rock | Teddy Riley
| Phải mất hai
| 1988 | 25. | "Không phải là một nửa Steppin '" | Big Daddy Kane | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1988 | 26. | "Kịch bản" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | 1992 | 27. | "Flava in Ya Ear (Remix)"Flava In Ya Ear (remix)"
| Craig Mack | Bee dễ dàng | Dự án: Funk da World
| 1994 | 28. | "Đánh mất bản thân" | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm
| 2002 | 29. | "Mama nói đánh bật bạn raMama Said Knock You Out
| Ll Cool j | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1991 | 30. | "Kịch bản"Hypnotize"
| Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp, D-Dot, Ron Lawrence
| "Flava in Ya Ear (Remix)" | 1996 | 31. | Craig Mack | Bee dễ dàng | Dự án: Funk da World | "Đánh mất bản thân" | 1994 | 32. | EminemJesus Walks"
| Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2004 | 33. | "Mama nói đánh bật bạn ra99 Problems"
| Jay-Z | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | 2004 | 34. | The Notorious B.I.G.P.S.K. What Does It Mean?"
| Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết
| 1985 | 35. | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Nas | DJ Premier | 1994 | 36. | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | 1999 | 37. | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | Rick Rubin | Album đen | 1993 | 38. | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?"Get Ur Freak On"
| Học trường d | Học trường d | "Shook Ones (Phần II)"
| 2001 | 39. | Mobb sâuMy Name Is"
| Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1999 | 40. | "Mama nói đánh bật bạn raThe Breaks"
| Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | Mama nói đánh bật bạn ra | 1979 | 41. | "Thôi miên" | The Notorious B.I.G. | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1995 | 42. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | 1986 | 43. | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1987 | 44. | NasMe Myself and I"
| DJ Premier | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | 1988 | 45. | Kanye West | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | Rick Rubin
| 1998 | 46. | Album đenPush It"
| "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | Học trường d
| 1987 | 47. | "Shook Ones (Phần II)" | Mobb sâu | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | 1980 | 48. | Outkast | Marley Marl | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1988 | 49. | "Kịch bản"The Adventures of Grandmaster Flash on the Wheels of Steel"
| Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | "Công viên Rosa" | 1981 | 50. | OutkastB.O.B"
| "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West
| Người bỏ học đại học
| 2000 |
"99 vấn đề"[]Rick Rubin
Album đen | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | Học trường d | "Shook Ones (Phần II)" | Mobb sâu |
---|
1. | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | Outkast | Aquemini | 1989 | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | DJ Pooh | Kẻ săn mồi | "Nhận được ur Freak về" | 1979 | Missy Elliott | Missy Elliott, Timbaland | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1992 | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn raWalk This Way"
| Chạy-d.m.c. | "Thôi miên" | Nâng cao địa ngục | 1986 | 5. | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson
| "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1982 | Nas | DJ Premier | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | Straight Outta Compton | 1988 | 7. | Kanye WestJuicy"
| Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | "Flava in Ya Ear (Remix)" | 1994 | 8. | Craig Mack | Bee dễ dàng | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1993 | 9. | Album đenPush It"
| "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | Học trường d
| 1987 | 10. | "Mama nói đánh bật bạn raThe Breaks"
| Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | Mama nói đánh bật bạn ra | 1979 | 11. | "Thôi miên"Hard Knock Life (Ghetto Anthem"
| Jay-Z | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | 1998 | 12. | Cuộc sống sau khi chếtI Can't Live Without My Radio"
| Ll Cool j | Rick Rubin, LL Cool J | Đài
| 1985 | 13. | "Kinh doanh chặt chẽ" | EPMD | Kinh doanh chặt chẽ | "Tôi biết bạn có linh hồn" | 1994 | 14. | Eric B. & Rakim | 2pac | Thanh toán đầy đủ | "Phải mất hai | 1993 | 15. | Rob Base & DJ E-Z Rock | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2001 | 16. | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?"Get Ur Freak On"
| Học trường d | Học trường d | "Shook Ones (Phần II)"
| 2001 | 17. | Mobb sâuBaby Got Back"
| Khét tiếng | Khét tiếng | "Công viên Rosa"
| 1992 | 18. | "Trong câu lạc bộ da"In da Club"
| 50 Cent | Tiến sĩ Dre, Mike ElizondoMike Elizondo
| Làm giàu hoặc chết thử ' | 2002 | 19. | OutkastColors"
| Aquemini | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | 1988 | 20. | DJ PoohGold Digger"
| Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2005 | 21. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên", John Robie
| The Notorious B.I.G.
| 1982 | 22. | Puffy, D-Dot, Ron LawrenceO.P.P."
| Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | 1991 | 23. | OutkastB.O.B"
| "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West
| Người bỏ học đại học
| 2000 | 24. | "99 vấn đề" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Thanh toán đầy đủ | 1987 | 25. | "Giết tôi khẽ"Killing Me Softly"
| Fugees | Fugees | Điểm số | 1996 | 26. | "Bạn không thể chạm vào cái này"U Can't Touch This"
| MC Hammer | MC Hammer | Làm ơn búa, đừng làm tổn thương họ | 1990 | 27. | "Giữ nó ngay bây giờ, đánh nó"Hold It Now, Hit It"
| Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin | Được cấp phép cho bệnh | 1986 | 28. | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | DJ Pooh | Kẻ săn mồi | 1993 | 29. | "The Humpty Dance" | Kỹ thuật số dưới lòng đất | Sốc g | Gói tình dục | 1990 | 30. | "Kiểm tra RhimeCheck the Rhime
| Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | 1991 | 31. | "Làm thế nào bạn như tôi bây giờ" | Kool Moe Dee | Bryan "Chuck" New, Lavaba Mallison, Kool Moe Dee, Pete Q. Harris, Teddy RileyTeddy Riley
| Làm thế nào bạn như tôi bây giờ | 1987 | 32. | "Đó là tất cả về các benjamin"It's All About the Benjamins"
| Phun cha | D-DOT | Không lối thoát | 1997 | 33. | "Tha Crossroads"Tha Crossroads"
| Xương côn đồ n hài hòa | DJ U-Neek | E. 1999 vĩnh cửu
| 1996 | 34. | "Điên rồ trong não"Insane in the Brain"
| Đồi Cypress | Đồi Cypress | Chủ nhật đen | 1993 | 35. | "Ưu tiên phụ nữ" | Nữ hoàng Latifah | DJ đánh dấu 45 vua | Tất cả đều đón chào nữ hoàng
| 1989 | 36. | "Nóng trong Herre"Hot in Herre"
| Nelly
| Các sao Hải Vương | Nellyville
| 2002 | 37. | "Phải mất haiIt Takes Two
| Rob Base & DJ E-Z Rock | Teddy Riley
| Phải mất hai
| 1988 | 38. | "Thiên Đường GangsterGangsta's Paradise
| Coolio | Doug Rasheed | Thiên Đường Gangster
| 1995 | 39. | "Điều hoang dã"Wild Thing"
| Giai điệu lōc | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1988 | 40. | "Nó giống như vậy"It's Like That"
| Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | Chạy-d.m.c. | 1983 | 41. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | Funky 4 + 1 | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | 1980 | 42. | Đơn độc thân | "Roxanne's Revenge" | Roxanne Chaié | Marley Marl
| 1985 | 43. | Vòng 1Hate It or Love It"
| "Ghet no hoăc yêu No" | Trò chơi | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | 2005 | 44. | Phim tài liệuI'll Be There For You/You're All I Need to Get By"
| "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | 1995 | 45. | Tical | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | Khoảng trống | 1991 | 46. | Chúng ta không thể dừng lạiMe Myself and I"
| "Bản thân tôi và tôi" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | 1988 | 47. | Cao 3 feet và tăngBust a Move"
| "Bust a Move" | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối
| 1989 | 48. | "Nó giống như vậy"One Love"
| Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | 1994 | 49. | Funky 4 + 1 | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Đơn độc thân | "Roxanne's Revenge" | 1988 | 50. | Roxanne ChaiéTha Block Is Hot"
| Marley Marl | Vòng 1 | "Ghet no hoăc yêu No"
| 1999 | 51. | Trò chơiThe Show"
| Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệuOh, My God!)
| 1985 | 52. | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được"I'll Be"
| Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | 1996 | 53. | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi"Money, Power & Respect"
| Geto Boys | Khoảng trống
| Chúng ta không thể dừng lại
| 1998 | 54. | "Bản thân tôi và tôi"Cha Cha Cha"
| De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | Cao 3 feet và tăng
| 1989 | 55. | "Bust a Move"Lean Back"
| MC trẻ | Rhymin lạnh lùng bằng đá ' | "Một tình yêu"
| 2004 | 56. | NasWoo Hah!! Got You All In Check"
| Q-TIP | Xấu số | "Triết lý của tôi" | 1996 | 57. | Boogie Down Productions | KRS-ONE | Teddy Riley
| Phải mất hai | 1989 | 58. | "Thiên Đường GangsterWhat's Your Fantasy"
| Coolio | Doug Rasheed
| Thiên Đường Gangster
| 2000 | 59. | "Điều hoang dã"Shimmy Shimmy Ya"
| Giai điệu lōc | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1995 | 60. | "Nó giống như vậy"I Need Love"
| Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | 1987 | 61. | Funky 4 + 1Children's Story"
| Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Đơn độc thân | 1989 | 62. | "Roxanne's Revenge"Rebirth of Slick (Cool Like Dat)"
| Roxanne Chaié | Marley Marl | Vòng 1 | 1992 | 63. | "Ghet no hoăc yêu No" | Trò chơi | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệu
| 1988 | 64. | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | 1996 | 65. | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | Khoảng trống | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | 1985 | 66. | Đơn độc thânJump Around"
| "Roxanne's Revenge" | Roxanne Chaié | "Roxanne's Revenge" | 1992 | 67. | Roxanne ChaiéFeel So Good"
| Marley Marl | Vòng 1Puffy
| "Ghet no hoăc yêu No" | 1997 | 68. | Trò chơiWhat You Know"
| Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệu
| "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được"
| 2005 | 69. | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | 1994 | 70. | Geto BoysPop Goes the Weasel"
| Khoảng trống | Khoảng trống | Chúng ta không thể dừng lại | 1991 | 71. | "Bản thân tôi và tôi" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | Cao 3 feet và tăng
| 1984 | 72. | "Bust a Move"Supersonic"
| MC trẻ | Rhymin lạnh lùng bằng đá ' | "Một tình yêu"
| 1988 | 73. | NasThe Choice Is Yours (Revisited)"
| Q-TIP | Q-TIP | Xấu số | 1991 | 74. | "Triết lý của tôi"You Gots to Chill"
| Boogie Down Productions | Boogie Down Productions | KRS-ONE | 1988 | 75. | Bằng mọi cách cần thiếtCrush on You"
| "Tha block nóng" | Lil Wayne | Mannie tươi | 1996 | 76. | Tha Block nóngStill Not a Player"
| "Chương trình" | Doug E. tươi | Đĩa đơn không phải là Album (sau này được phối lại trên Oh, My God!) | 1998 | 77. | "Tôi sẽ" | Foxy Brown
| Trackmasters | Ill na na
| 1983 | 78. | "Tiền, quyền lực và sự tôn trọng"Tennessee"
| Lox | Những người đánh | Tiền, sức mạnh & sự tôn trọng | 1992 | 79. | "Cha cha cha"Ruff Ryders' Anthem"
| MC lyte | Vua lạnh | Mắt nhìn vào điều này | 1998 | 80. | "Tựa lưng"It's Hard Out Here for a Pimp"
| Đội khủng bố | Scott Storch | Câu chuyện có thật
| 2005 | 81. | "Woo hah !! có tất cả trong kiểm tra"Set Adrift on Memory Bliss"
| Busta Rhymes | Busta Rhymes | Rashad "Ringo" Smith
| 1991 | 82. | Sắp tới | "Tôi hoàn thành công việc" | Big Daddy Kane | Đó là một điều của người cha lớn | 1991 | 83. | "Fantasy của bạn là gì"Me So Horny"
| Ludacris | Ludacris | Bangladesh | 1989 | 84. | Quay lại lần đầu tiên | "Shimmy Shimmy Ya" | Ol 'Dirty Bastard
| RZA
| 1985 | 85. | Quay trở lại 36 buồng: Phiên bản bẩnDefinition"
| Ngôi sao đen | Hi-tek | Mos def & Talib kweli là ngôi sao đen | 1998 | 86. | "Bây giờ chúng tôi đã tìm thấy tình yêu"Now That We Found Love"
| Nặng d | Teddy Riley | Hành trình yên bình
| 1991 | 87. | "Chúng tôi cố gắng sống sót"We Trying to Stay Alive"
| Wyclef Jean | Jerry "Wonder" Duplessis, Wyclef Jean, Pras | Lễ hội
| 1997 | 88. | "Cái gì bạn chờ đợi 4?" | Anh em rừng rậm | Anh em rừng rậm | Được thực hiện bởi các lực lượng của thiên nhiên | 1989 | 89. | "Oh Boy"Oh Boy"
| Cam'ron | Chỉ cần ngọn lửa | Về nhà với tôi
| 2002 | 90. | "Họ hồi tưởng về bạn (T.R.O.Y.)" | Pete Rock & C.L. Trơn tru | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1992 | 91. | "Ridin '"Ridin'"
| Chamillionaire | Play-N-Skillz
| Âm thanh của sự trả thù
| 2006 | 92. | "Bạn không thể chơi với yo-yo của tôi" | Yo-yo | Ice Cube, Ngài Jinx | Mở đường cho mẹ | 1991 | 93. | "Lapdance"Lapdance"
| MỌT SÁCH | Các sao Hải Vương | Tìm kiếm... | 2001 | 94. | "Làm cho chúng nói uhh!"Make 'Em Say Uhh!"
| Master p | Master P, KLC | Ghetto d
| 1998 | 95. | "Những chiếc xe với sự bùng nổ" | L'Trimm
| DSK | Lấy nó!
| 1988 | 96. | "Cha mẹ không hiểu"Parents Just Don't Understand"
| DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper
| 1988 | 97. | "Cô gái đó là ai?"Who's That Girl?"
| Đêm | Teflon | bọ cạp
| 2001 | 98. | "Điều chỉnh" | Warren g | Warren g | Điều chỉnh ... thời kỳ G Funk | 1994 | 99. | "Xuống thấp"Get Low"
| Lil Jon & The East Side Boyz
| Lil Jon | Kings of Crunk
| 2003 | 100. | "Chỉ là một người bạn" | Biz Markie | Biz Markie | Biz không bao giờ ngủ | 1989 |
Notes[][]- Nghệ sĩ duy nhất có hai bài hát trong danh sách của VH1 là LL Cool J.
- Tiến sĩ Dre xuất hiện bảy lần trong danh sách; Một lần là một nghệ sĩ và sáu người làm nhà sản xuất. Các nhà sản xuất khác xuất hiện nhiều lần là Teddy Riley (4), Rick Rubin (3), DJ Mark The 45 King (3), một bộ lạc tên là Quest (3), RZA (3), Russell Simmons (2), DJ Yella ( 2), Shock G (2), Michael Ross (2), Pete Rock (2), LL Cool J (2), Marley Marl (2), Howie Tee (2) và Hải Vương (2).Teddy Riley (4), Rick Rubin (3), DJ Mark the 45 King (3),
A Tribe Called Quest (3), RZA (3), Russell Simmons (2), DJ Yella (2),
Shock G (2), Michael Ross (2), Pete Rock (2), LL Cool J (2), Marley Marl (2),
Howie Tee (2) and The Neptunes (2).
References[][]- Http: //rap.about.com/od/top10songs/ss/top100rapsongs.htm
http://rap.about.com/od/top10songs/ss/Top100RapSongs.htm
- ↑ http: //www.rollingstone.com/music/lists/the-50-greatest-hip-hop-songs-of-all-tin-20121205
http://www.rollingstone.com/music/lists/the-50-greatest-hip-hop-songs-of-all-time-20121205
- ↑ http: //blog.vh2.com/2008-09-24/100-greatest-hip-hop-songs/
http://blog.vh2.com/2008-09-24/100-greatest-hip-hop-songs/
Bài hát rap số 1 mọi thời đại là gì?
Giới thiệu về 100 bài hát rap tuyệt vời nhất của.com.
Bài hát rap số 1 đầu tiên là gì?
Đĩa đơn số một trong những đĩa đơn rap nóng là "tự hủy diệt" bởi phong trào bạo lực.Từ năm 1989 thành lập cho đến năm 2001, bảng xếp hạng chỉ dựa trên doanh số hàng tuần của mỗi đơn lẻ.Self Destruction" by the Stop the Violence Movement. From its 1989 inception until 2001, the chart was based solely on each single's weekly sales.
10 bài hát rap hàng đầu là gì?
Bài hát rap hay nhất.. 1 Mất chính mình - Eminem.Bài hát rap hay nhất từ trước đến nay..... 2 thay đổi - 2Pac..... 3 Juicy - Notorious B.I.G..... 4 nuthin 'nhưng một' g 'Thang - Tiến sĩ .... 5 N.Y. Trạng thái tâm trí - Nas..... 6 Stan - Eminem..... 7 Tin nhắn - Grandmaster Flash & The Furious Five..... 8 Straight Outta Compton - N.W.A ..
Bài hát rap số 1 năm 2000 là gì?
|