Trước after là gì

Câu hỏi: After là dấu hiệu của thì nào?

Trả lời: 

After đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.

Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về cấu trúc after trong tiếng anh nhé!

1. Cấu trúc after và cách dùng

After là liên từ chỉ thời gian mang nghĩa là “sau”. 

Cùng tìm hiểu tất tần tần về cách dùng và một số cấu trúc after cơ bản thường gặp ngay dưới đây nhé:

Cấu trúc After + past perfect + simple past

Cấu trúc after được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

Cấu trúc: 

After +  past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn) = Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)

Ví dụ:

After I had done homework, I went out with my friend. (Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà.)

=> I had done homework before I went out with my friend.

My father went home after he finished work at the machine. (Cha tôi về nhà sau khi ông làm việc xong ở máy.)

=> Before My father went home, he finished work at the machine.

Cấu trúc After + simple past + simple present

Cấu trúc after đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

- After we quarrelled many times, we decide to break up.

(Sau nhiều lần cãi vã, chúng tôi quyết định chia tay.)

- After everything happened, Mike and Ginny are still best friends.

(Sau khi mọi chuyện xảy ra, Mike và Ginny vẫn là bạn thân của nhau.)

Cấu trúc After simple past + simple past

Cấu trúc after này miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ.

Ví dụ:

- After Jenny drove too fast, she caused an accident.

(Sau khi Jenny lái xe quá nhanh, cô ấy đã gây ra một vụ tai nạn)

- After my teacher gave homework, I finished at class.

(Sau khi giáo viên của tôi giao bài tập về nhà, tôi đã làm xong tại lớp)

Cấu trúc After + present perfect/simple present + simple future.

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc after để diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.

Ví dụ:

- After Mike buys a new motorbike, he will drive to travel.

(Sau khi Mike mua một chiếc xe máy mới, anh ấy sẽ lái xe đi du lịch.)

- After he has booked the train ticket, he will go to Ho Chi Minh city.

(Sau khi anh ấy đặt vé tàu, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hồ Chí Minh.)

Trước after là gì

2. Một số lưu ý khi sử dung after

Mệnh đề đi kèm với after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian. Có một số liên từ chỉ thời gian khác như: while,  as (trong khi), when (khi, vào lúc), since (từ khi), as soon as, once (ngay khi), until, till (cho đến khi), before, by the time (trước khi), as long as , so long as (chừng nào mà) … Mỗi liên từ chỉ thời gian sẽ có một cấu trúc cũng như cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ ngữ nghĩa cũng như cấu trúc của chúng để sử dụng hợp lý.

Ví dụ:

- When Ann and Hoa were in New York, they saw several plays.

- We’ll phone you as soon as we get back from work.

- They stayed there until it stopped raining.

+ Mệnh đề chứa after có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after được đặt ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh để chính bằng dấu phẩy “,”.

+ Trong các mệnh đề chứa after, chúng ta không dùng thì tương lai đơn (will) hay be going to mà sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hay thì hiện tại hoàn (present perfect) để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

- We’ll go to bed after we finish our homework.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đi ngủ sau khi chúng tôi hoàn thành bài tập về nhà.

- We’ll go to bed after we have finished our homework.

Cấu trúc after được sử dụng rất nhiều trong các bài thi tiếng Anh. Hãy ghi nhớ bài học hôm nay nhé, chắc chắn sẽ có ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn. Chúc bạn sớm chinh phục thành công ngôn ngữ toàn cầu này.

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Tài liệu hay nhất