Từ ạ có nghĩa là gì

Trong ngữ pháp truyền thống, từ loại (còn được gọi là lớp từ, lớp từ vựng hoặc bộ phận dùng trong lời nói trong Ngữ pháp truyền thống) (tiếng Anh: part of speech hoặc part-of-speech; nghĩa đen: một phần lời nói) là một hạng mục từ (hoặc nói chung hơn là các mục từ vựng) có các thuộc tính ngữ pháp giống nhau. Các từ được xếp loại vào cùng một từ loại thường hiển thị hành vi cú pháp giống nhau (chúng đóng những vai trò giống nhau trong cấu trúc ngữ pháp của câu), đôi khi có hình thái giống nhau ở chỗ là chúng biến tố vì những thuộc tính giống nhau và thậm chí là hành vi ngữ nghĩa giống nhau.

Các từ loại tiếng Anh thường được liệt kê là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, giới từ, liên từ, thán từ, số từ, mạo từ, hoặc hạn định từ. Các ngôn ngữ Ấn-Âu khác về cơ bản cũng có tất cả các lớp từ này;[1] một ngoại lệ cho sự khái quát này là việc tiếng Latinh, tiếng Phạn và hầu hết các ngôn ngữ Slavic không có mạo từ. Ngoài ngữ hệ Ấn-Âu, các ngôn ngữ châu Âu khác như tiếng Hungary và tiếng Phần Lan, cả hai đều thuộc ngữ hệ Ural, hoàn toàn thiếu giới từ hoặc chỉ có rất ít giới từ; thay vào đó, chúng có giới từ đứng sau.

Hầu như tất cả các ngôn ngữ đều có các lớp từ là danh từ và động từ, nhưng ngoài hai lớp này còn có những biến thể đáng kể giữa các ngôn ngữ khác nhau.[2] Ví dụ:

  • Tiếng Nhật có đến ba loại tính từ, trong đó tiếng Anh có một loại.
  • Tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và tiếng Việt có một lớp phân loại danh định.
  • Nhiều ngôn ngữ không phân biệt giữa tính từ và trạng từ, hoặc giữa tính từ và động từ (xem động từ tĩnh).

Do sự khác nhau về số lượng các hạng mục và các đặc tính nhận dạng của chúng, nên việc phân tích các từ loại phải được thực hiện đối với từng ngôn ngữ một. Tuy nhiên, tên gọi cho mỗi hạng mục được ấn định dựa trên cơ sở các tiêu chí chung.[2]

Sách giáo viên Ngữ Văn Lớp 6 định nghĩa danh từ dựa trên ba tiêu chí:

  • Ý nghĩa của từ: Danh từ có ý nghĩa thực thể. Ví dụ: nhà, cửa, bàn, ghế, học sinh, thầy giáo, công nhân, v.v...
  • Khả năng kết hợp của từ. Ví dụ từ nhà, cửa, bàn, ghế, học sinh, thầy giáo, giáo viên, công nhân, v.v... có khả năng kết hợp với tất cả, những, các, v.v... (về phía trước) và này, ấy, v.v... (về phía sau) tạo thành cụm danh từ.
  • Chức vụ cú pháp của từ: Danh từ thường có chức vụ cú pháp chủ yếu là chủ ngữ; khi làm vị ngữ cần có động từ đứng trước.

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 6, định nghĩa của danh từ là "những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…" và được chia làm hai loại lớn với nhiều loại nhỏ hơn:

  • Danh từ đơn vị: đứng trước sự vật, nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
    • Danh từ đơn vị tự nhiên hay Loại từ. Ví dụ: con bò, tờ giấy.
    • Danh từ đơn vị quy ước; hạng mục này còn được phân loại ra thành hai loại con nữa:
      • Danh từ đơn vị chính xác. Ví dụ: hai lạng thịt, một lít nước mắt.
      • Danh từ đơn vị ước chừng. Ví dụ: một trứng, hai đôi giày.
  • Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, v.v. Ví dụ: cửa, bàn, ghế, học sinh, thầy giáo, công nhân.

Động từ

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 6, định nghĩa của động từ là "những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật" và kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, v.v (phó từ) để tạo thành cụm động từ. Chức vụ điển hình của động từ trong câu là vị ngữ; khi làm chủ ngữ, chũng sẽ mất khả năng kết hợp với phó từ.

Tính từ

Từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng… Ví dụ; đẹp, thông minh,..

Tính từ được chia làm 2 loại:

  • Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
  • Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

Số từ

Từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…

  • ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
  • ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm

Lượng từ

Từ dùng để chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

Phó từ

Từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

Đại từ

Từ dùng để chỉ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi

  • Đại từ để chỉ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,
  • Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...

Chỉ từ

Từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ

Quan hệ từ

Từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.

Ví dụ:

  • và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...
  • Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..

Trợ từ

Từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Ví dụ như từ "những", "có", "chỉ", "ngay", "chính" trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó,..

Thán từ

Từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

Tình thái từ

Từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Ví dụ:

  • à, ư, hả, hử, nhỉ, chăng, chứ,... (nghi vấn)
  • đi, nào, với (cầu khiến)
  • thay, sao... (cảm thán)
  • ạ, nhé, cơ mà... (sắc thái tình cảm)

  1. ^ “A Grammar of Modern Indo-European, Part 3.1 first line of ??”.
  2. ^ a b Kroeger, Paul (2005). Analyzing Grammar: An Introduction. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 35. ISBN 978-0-521-01653-7.

  • The Eight Classes Grouping All Words In The English Language
  • How To Classify Words Into Parts Of Speech
  • The parts of speech
  • Parts of Speech Activities at Quia
  • Guide to Grammar and Writing Lưu trữ 2021-05-05 tại Wayback Machine
  • Martin Haspelmath. 2001. "Word classes/parts of speech." In: Baltes, Paul B. & Smelser, Neil J. (eds.) International Encyclopedia of the Social and Behavioral Sciences. Amsterdam: Pergamon, 16538-16545. Lưu trữ 2006-09-12 tại Wayback Machine (PDF)

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Từ_loại&oldid=69113642”

Trong tiếng Việt, từ là bộ phận nhỏ nhất nhưng đặc biệt quan trọng trong câu. Đảm nhiệm các vai trò khác nhau, từ được chia thành các từ loại khác nhau và đứng ở các vị trí khác nhau. Hiểu rõ đặc điểm, cách dùng của các từ loại giúp cho người nói, người viết diễn đạt hiệu quả ý nghĩa của câu.

Để tìm hiểu kỹ hơn ý nghĩa của các từ loại, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Từ loại là gì? của chúng tôi.

Từ loại là gì?

Trong ngữ pháp học, từ loại được gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau như lớp từ, lớp từ vựng,… Từ loại được hiểu là một lớp ngôn ngữ học được xác định bằng các hiện tượng cú pháp hoặc các hiện tượng hình thái học của mục từ vựng trong câu nói.

Thông thường, các ngôn ngữ được phân loại thành danh từ, động từ và các từ loại khác. Trong tiếng Việt, có các từ loại điển hình như: danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ, lượng từ, phó từ, chỉ từ,…

Để hiểu rõ hơn từ loại là gì? trong Tiếng Việt, ta cần tìm hiểu về một số từ loại thường gặp.

Từ ạ có nghĩa là gì

Các từ loại thường gặp

– Danh từ: là loại từ chỉ người, các sự vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm,… thường được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

+ Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính,….

+ Danh từ chỉ người: Hồ Chí Minh, Trâm Anh,….

+ Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời,…

– Động từ: là từ chỉ hành động, trạng thái của con người hoặc sự vật. Thường đóng vai trò vị ngữ trong câu, chẳng hạn như các từ: chạy, nhảy, múa, đi, đứng,…

Ví dụ: Lan Anh đang múa trên sân khấu.

Trong ví dụ này, từ “múa” là động từ trong câu, chỉ hành động của con người.

– Tính từ: là loại từ dùng để chỉ đặc điểm, những nét riêng, tính chất, trạng thái, màu sắc của sự vật và hiện tượng, chẳng hạn các từ: Xinh, xấu, đẹp, lớn, nhỏ,…

Ví dụ: Chiếc đèn học có màu hồng rất đẹp.

Trong câu trên, từ “hồng” và “đẹp” là tính từ, miêu tả màu sắc và vẻ đẹp của chiếc bàn học.

– Đại từ: là loại từ để chỉ vật, người, hiện tượng gồm các đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ chỉ lượng, đại từ nghi vấn.

Ví dụ:

1. Tôi là người đã chạy đến đích nhanh nhất.

2. Con mèo có lông màu trắng rất đẹp, thế nên tôi rất thích .

3. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao)

4. Ai là người đã đạt giải nhất cuộc thi học sinh giỏi cấp trường?

Các từ in đậm ở trên là các đại từ, trong đó:

+ Tôi: là đại từ nhân xưng

+ Nó: là đại từ thay thế chỉ con mèo.

+ Bao nhiêu, bấy nhiêu: là đại từ chỉ lượng.

+ Ai: là đại từ nghi vấn.

– Số từ: là loại từ chỉ số lượng hoặc thứ tự.

Ví dụ:

1. Số từ chỉ số lượng: Ba cái bàn, hai chiếc bút,…

2. Số từ chỉ thứ tự: Ngày thứ nhất, Đời thứ hai,…

– Chỉ từ: là những từ để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định vị trí của chúng trong không gian, thời gian, chẳng hạn các từ như: này, nọ, kia, đấy,…

Ví dụ: Tôi thích chiếc áo này hơn chiếc áo kia.

Từ “này” cho thấy chiếc áo đang ở gần người nói, ngược lại từ “kia” cho thấy vị trí chiếc áo đang ở xa người nói hơn.

– Quan hệ từ: là các từ, cặp từ nối các từ ngữ hoặc các câu lại với nhau. Từ đó, thể hiện mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và các từ ngữ trong câu, chẳng hạn như: với, và, nhưng, như, bằng, mặc dù…nhưng, nếu…thì,…

Ví dụ:

1. Tôi cô ấy học cùng trường.

2. Nếu tôi chăm chỉ học tập thì mẹ sẽ thưởng cho tôi một chuyến du lịch.

– Trạng từ: là từ được dùng sau tính từ, động từ để bổ nghĩa cho danh từ, động từ đó cung cấp thông tin về không gian, thời gian hoặc địa điểm.

Ví dụ:

1. Ngày mai, chúng tôi sẽ đi du lịch Phú Quốc.

2. Tôi thường xuyên đi dạo quanh Hồ Tây.

3. Lạng Sơn là nơi tôi đã sinh ra và lớn lên.

Các từ in đậm ở trên là các trạng từ, trong đó:

+ Ngày mai: là trạng từ chỉ thời gian;

+ Thường xuyên: là trạng từ chỉ tần suất;

+ Nơi: là trạng từ liên hệ.

– Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Thán từ bao gồm hai loại là thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc và thán từ gọi đáp.

Ví dụ:

1. Ôi! Ngôi nhà thật đẹp.

2. Chị: Trang ơi! Ra giúp chị một tay.

Em: Vâng ạ!

Ta thấy, các từ loại trong tiếng Việt vô cùng đa dạng và phong phú. Để nắm vững từ loại là gì? ta sẽ phân tích các từ loại trong một số đoạn văn ở phần tiếp theo.

Ví dụ về từ loại

Nhận biết các từ loại trong đoạn văn sau:

“ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương: không bao giờ ta thương… Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được nữa.”

(Trích truyện ngắn Lão Hạc – Nam Cao)

Trong đoạn văn trên, có các từ loại điển hình sau:

– Đại từ: ta, họ, tôi, thị, người ta.

– Động từ: Tìm, hiểu, nghĩ, thương, đau chân.

– Tính từ: Gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi, ác.

– Danh từ: chân, vợ.

– Thán từ: Chao ôi,

– Quan hệ từ: Với, ở, nhưng, nếu…thì.

Qua những thông tin chúng tôi cung cấp ở trên, quý bạn đọc đã hiểu được Từ loại là gì?  Đây cũng là một trong những nội dung trọng tâm xuyên suốt chương trình giáo dục phổ thông, do đó đòi hỏi cần nắm vững các nội dung kiến thức trên nhằm vận dụng một cách tốt nhất để đạt kết quả cao.