Ưu đãi thuế tiếng anh là gì năm 2024

Đối với những bạn làm kế toán tại các công ty nước ngoài. Hoặc có ý định làm việc cho các công ty nước ngoài. Chắc chắc ngoài kiến ​​thức chuyên môn còn phải thành thạo tiếng anh. Đặc biệt là tiếng anh kê khai thuế. Nếu bạn là người được Công ty chỉ định dịch thuật các tài liệu từ tiếng Việt Sang tiếng Anh hoặc ngược lại thì các thuật ngữ các loại thuế bằng tiếng Anh thường dùng khi dịch thuật chuyên ngành thuế dưới đây sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình dịch thuật. Cùng STARTUPLAND tham khảo ngay bài biết bên dưới để hiểu hơn về các thuật ngữ chuyên về thuế nhé!

Các loại thuế trong tiếng anh

– License tax: thuế môn bài – Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp – Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân – Export/Import tax: thuế xuất, nhập khẩu – Registration tax: thuế trước bạ – Excess profits tax: thuế siêu lợi nhuận – Indirect tax: thuế gián thu – Value added tax (VAT): Thuế giá trị gia tăng – Special consumption tax: Thuế tiêu thụ đặc biệt – Natural resources tax: Thuế tài nguyên – Environment tax: Thuế bảo vệ môi trường – Environment fee: Phí bảo vệ mội trường – Export tax: Thuế xuất khẩu – Import tax: thuế nhập khẩu – Tax rate: Thuế suất – Natural resource tax: Thuế tài nguyên. – Land & housing tax, land rental charges: Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Các thuật ngữ tiếng anh chuyên về thuế

Ưu đãi thuế tiếng anh là gì năm 2024

– Audit: Kiểm toán – Charitable contribution: Đóng góp từ thiện – Deduction: Khấu trừ – Dependent: Người phụ thuộc – Earned income: Tổng thu nhập – Exemption: Miễn giảm – Depreciation: Khấu hao – Capital flight: Mất vốn – Tax treaties: Hiệp ước thuế – Residents: Cá nhân cư trú – Non-residents: Cá nhân không cư trú -Residence: Nơi cư trú – Individual: Cá nhân – Tax year: Năm tính thuế – Social insurance (SI) contributions: Đóng góp bảo hiểm xã hội (BHXH) – Employment income: Thu nhập từ việc làm – Non-employment income: Thu nhập phi việc làm – Interest: Tiền lãi – Dividends: Cổ tức – Gains on sale of shares: Thu được từ việc bán cổ phiếu – Gains on sale of real estate: Thu nhập từ việc bán bất động sản – Inheritances in excess of VND 10 million: Tài sản thừa kế trên 10 triệu đồng – Winning prizes/gifts in excess of VND 10 million: Trúng thưởng / quà tặng trên 10 triệu đồng – Income from copyright/franchising/royalties/receiving gifts in excess of VND 10 million: Thu nhập từ bản quyền / nhượng quyền thương mại / nhuận bút / nhận quà tặng trên 10 triệu đồng. – Exempt income: Thu nhập được miễn thuế – Personal deductions: Các khoản khấu trừ cá nhân – Deductions: Các khoản khấu trừ – Personal allowances: Phụ cấp cá nhân – Charitable contributions: Đóng góp từ thiện – Social, health, and unemployment insurance contributions: Các khoản đóng góp xã hội, y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Một số mẫu thuật ngữ chuyên về thuế thường được sử dụng

Tax incentives: ưu đãi thuế A tax incentive is an aspect of a country’s tax code designed to incentivize or encourage a particular economic activity by reducing tax payments for a company in the said country. ( Ưu đãi thuế là một chính sách của một đất nước được đưa ra nhằm khuyến khích các hoạt động kinh tế chuyên biệt của một công ty bằng việc cắt giảm một khoản thuế đối với công ty được áp dụng chính sách ưu đãi tại đất nước đó).

Tax allowance: trợ cấp thuế The amount of income on which you do not have to pay tax. Or An amount of money that can be taken off someone’s income and savings, or a company’s profits before the tax owed is calculated. ( Khoản thu nhập mà bạn không cần phải trả thuế hoặc khoản thu nhập được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế của một cá nhân hoặc công ty )

Tax policy: chính sách thuế Tax policy is the choice by a government as to what taxes to levy, in what amounts, and on whom. It has both microeconomic and macroeconomic aspects. ( Chính sách thuế là việc Chính phủ quy định đánh thuế gì? Bao nhiêu? Đối tượng là ai? Về cả khía cạnh kinh tế vi mô lẫn vĩ mô).

Hy vọng thông qua bài bài viết giúp bạn hiểu hơn về các thuật ngữ chuyên về thuế trong Tiếng Anh. Đừng ngần ngại liên hệ STARUPLAND để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất các vấn đề về kế toán và pháp lý của doanh nghiệp.

Được ưu đãi thuế tiếng Anh là gì?

Ưu đãi thuế (tiếng Anh: Tax incentives) là hình thức cho người nộp thuế được hưởng những điều kiện thuận lợi khi nộp thuế.

Thuế suất ưu đãi đặc biệt tiếng Anh là gì?

Thuế nhập khẩu ưu đãi (preferential import tax) là một loại thuế nhập khẩu (import tax) đối với hàng hoá có nguồn gốc từ những quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam áp dụng theo chính sách tối huệ quốc (most favoured nation (MFN)).

Preferential Tariff là gì?

Ưu đãi thuế quan là việc áp dụng các chính sách thuế riêng biệt so với các quy định chung của pháp luật thuế nhằm tạo ra sự đối xử ưu đãi hơn cho một hoặc một số nhóm đối tượng người nộp thuế cụ thể.

Taxpayer Incentive là gì?

Ưu đãi thuế được hiểu là việc Nhà nước áp dụng các điều kiện có lợi về thuế cho đối tượng nộp thuế. Ưu đãi thuế được áp dụng với nhiều mục đích khác nhau, như: thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên, thu hút đầu tư, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tăng trưởng kinh tế,...