Print Tứ giác - Hình thangDạng 1: Tính góc của tứ giácPhương pháp: Show
Sử dụng một số kiến thức sau: - Định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng \(360^{\circ}.\) - Tổng bốn góc ngoài ở bốn đỉnh của một tứ giác bằng \(360^{\circ}.\) - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì +) Hai góc đồng vị bằng nhau. +) Hai góc so le trong bằng nhau. +) Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau. - Trong hình thang cân, hai góc kề cùng một cạnh bên bù nhau (tức là có tổng bằng \(180^{\circ}\)). Dạng 2: Nhận biết hình hình thang, hình thang cân, hình thang vuôngPhương pháp: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết sau: - Tứ giác có một cặp cạnh đối song song là hình thang. - Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. - Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông. Dạng 3: Sử dụng các tính chất về cạnh, góc và đường chéo để tính toánPhương pháp: - Sử dụng các kiến thức như: định lí Pytago để tính cạnh trong tam giác vuông, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Sử dụng các tính chất của hình thang cân: hai góc kề một đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau. Dạng 4: Các bài toán liên quan đến đường trung bình trong tam giác và hình thangPhương pháp: - Sử dụng đường trung bình của tam giác để tính độ dài và chứng minh các quan hệ về độ dài. - Sử dụng đường trung bình của tam giác để chứng minh hai đường thẳng song song, tính góc. - Sử dụng đường trung bình của hình thang để tính độ dài và chứng minh các quan hệ về độ dài. - Sử dụng đường trung bình của hình thang để chứng minh hai đường thẳng song song, tính góc Dạng 5: Các bài toán liên quan đến trục đối xứngPhương pháp: - Sử dụng tính chất: Nếu hai đoạn (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. - Dựa vào định nghĩa trục đối xứng của một hình để tìm trục đối xứng và số trục đối xứng của một hình. |