Tag: Công Thức Hóa Học 9 Show
Ở bài viết này, gia sư Thành Tâm sẽ tuần tự tóm tắt những đại lượng hóa học, công thức hóa học với liên quan ở chương trình lớp 8 cũng như trong suốt quá trình học hóa sau này. Mời quý độc giả cùng tham khảo. Đang xem: Công thức hóa học đầy đủ Việc ghi nhớ những công thức hóa học là điều cần thiết 4. Cách học nhanh những công thức hóa học lớp 9 Bảng tổng hợp những kí hiệu với trong những công thức hóa học lớp 9Lúc học từ lí thuyết tới giải những bài toán hóa học, kiên cố những con sẽ gặp những kí hiệu về khối lượng, số mol, phân tử khối,… Theo cuộc khảo sát thực tế từ những bạn học viên lớp 8, lúc mới tiếp cận chúng những bạn cũng rất dễ quên và bị nhầm lẫn với nhau. Chính vì vậy, để học được công thức thì những bạn phải nắm và phân biệt được những đại lượng hóa học liên quan. Cụ thể là: n: số mol (mol).m: khối lượng (gam), bao gồm với: khối lượng chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng hỗn hợp,…M: Khối lượng mol (gam/mol).V: thể tích (lit) bao gồm thể tích khí và thể tích dung dịch.C%: nồng độ phần trăm.CM: nồng độ mol (mol/l)H%: hiệu suất phản ứng. Không những thế những con sẽ gặp thể tích trung bình, khối lượng trung bình hay phân tử khối trung bình, những con chỉ cần thuộc những kí hiệu chuẩn như trên rồi thêm dấu gạch ngang trên đầu là xong. Bảng những công thức hóa học lớp 8, lớp 9 Những công thức hóa học lớp 8, lớp 9 từ cơ bản tới tăngGia sư hóa lớp 8 và lớp 9 của Thành Tâm xin gửi tới những em hệ thống những công thức hóa học như sau: Công thức tính số molLúc nói tới công thức tính số mol, chúng ta thường liên tưởng tới một trong số những công thức sau: Theo khối lượng: n=m/M (m: khối lượng chất (g), M: phân tử khối của chất đó )Theo thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn: n = V/22,4 ( V là thể tích khí ((lit).Theo thể tích khí được đo ở một nhiệt độ bất kì: n=PV/RT, với P: áp suất (atm), V: thể tích khí (lit), R=0.082, T= 273 + độ C.Dựa vào nồng độ mol của dung dịch: n= Cm.V (Cm là nồng độ mol (M), V là thể tích dung dịch (lit)). Công thức tính thể tích dung dịchVdd= n/Cm = mdd/D Trong đó: Vdd: thể tích dung dịch (lit).n: số mol chất tan (mol).D: khối lượng riêng (gam/lit).mdd: khối lượng dung dịch (gam). Công thức tý khối của chất khí – Những công thức hóa học lớp 9d= M(A)/M(B) Trong đó: M(A), M(B) là phân tử khối tuần tự của chất khí A và B Công thức tính nồng độ mol của dung dịchNồng độ mol/lít (CM): CM=n/V, Trong đó: n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít). Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịchNồng độ phần trăm (C%): C%=mct.100/mdd (%) Trong đó: mct: khối lượng chất tan cần tính nồng độ phần trăm (gam)mđ: khối lượng dung dịch chứa chất tan (gam) Công thức liên quan giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịchĐể giải nhanh những bài toán lúc cho sẳn những đại lượng nồng độ mol, khối lượng riêng và nồng độ phần trăm của chất, những con nên ứng dụng công thức sau: CM = (10*d*C%)/M Trong đó: CM: nồng độ mol dung dịch (mol/l)C%: nồng độ phần trăm (%)D: Khối lượng riêng (gam/l)M: phân tử khối của chất. Những định luật bảo toàn hóa học lớp 9Điều quan yếu sau lúc những con đã thuộc hệ thống những công thức hóa học lớp 8, lớp 9 nói trên, những con phải nắm được những định luật bảo toàn hóa học. Chương trình hóa học lớp 8 bao gồm những định luật sau: Định luật bảo toàn khối lượngNội dung định luật được phát biểu rõ ràng như sau: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của những sản phẩm bằng tổng khối lượng của những chất phản ứng”. Tổng khối lượng những chất tham gia = Tổng khối lượng những chất sản phẩm Điều những con cần lưu ý ở đây chính là: sau phản ứng xảy ra, nếu với tạo khí hay kết tủa thì phải trừ khối lượng những chất đó ra. Ví dụ: Natri + Nước tạo thành Natrihidroxit và khí Hidro Theo định luật bảo toàn ta với: m(natri) + m(nước) = m(natrihidroxit) – m(hidro) Bài tập về định luật bảo toàn khối lượng: Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magie (Mg) trong ko khí thu được 15 g hỗn hợp chất magieoxit (MgO). Biết rằng kim loại magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong ko khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phản ứng hóa học trên. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng. Bài 2: Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m Định luật bảo toàn eletronTrong phản ứng oxi hoá – khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận. ∑ne cho = ∑ne nhận Định luật này thường được tiêu dùng để giải những bài toán hóa tăng hóa lớp 8. Nếu những con với tham gia đội tuyển thi học trò giỏi hóa những con cần phải nắm định luật này. Cách nhớ công thức hóa học lớp 8 ko phải người nào cũng biết Cách học nhanh những công thức hóa học lớp 9Những bạn học viên lớp 8 san sớt với gia sư dạy hóa rằng: ” Thầy (Cô) với cách nào để ghi nhớ nhanh những công thức hóa học này ko?”. Thật ra với những công thức hóa chúng ta với thể tiêu dùng những câu “thần chú” hay một đoạn thơ đặc trưng nào đó để giúp chúng ta nhớ nhanh những tri thức đó. Ví dụ như: Bài ca hóa trị, Kí hiệu nhân tố hóa học hay thứ tự hoạt động của kim loại từ mạnh tới yếu,… Quay lại vấn đề trên: “Mang cách nào để học nhanh công thức hóa lớp 8 hay ko ?”. Thật sự mà nói, những công thức này ko với một quy tắc ghi nhớ nào cả. Cách tốt nhất để ghi nhớ nhanh những công thức hóa học là những con phải thường xuyên làm bài tập. Trong quá trình làm bài, những con sẽ tự rút ra được vấn đề và cách nhớ chúng một cách hiệu quả nhất. Không những thế, những công thức nào còn chưa hiểu hay gặp trắc trở về việc đổi đơn vị, những con phải hỏi bạn bè, thầy cô. Đừng bao giờ giấu những điều mà mình ko biết những con nhé ! Gia sư Thành Tâm hi vọng, qua bài viết này, những con sẽ tổng hợp được những công thức hóa học lớp 8, lớp 9 một cách chuẩn xác nhất. Đồng thời vận dụng chúng một cách nhuần nhuyễn trong quá trình làm bài tập. Điều này giúp những con nắm bắt tri thức nền tảng một cách logic nhất. Trung tâm gia sư Thành Tâm chân tình cảm ơn những đơn vị đối tác, quý phụ huynh và học viên đã tin tưởng sử dụng nhà sản xuất gia sư của chúng tôi trong suốt thời kì qua. Hóa học lớp 8: Bài tập viết công thức hóa học có kèm đáp án chi tiết cách viết công thức hóa học với nhiều dạng bài tập giúp bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng viết và lập công thức hóa học lớp 8 một cách nhanh và chính xác nhất. Từ đó bạn đọc vận dụng vào làm các dạng câu hỏi bài tập dưới dạng tự luận, bài tập trắc nghiệm khách quan. Bài tập viết công thức Hóa học lớp 8
Hy vọng với tài liệu bài tập viết công thức Hóa học 8 này sẽ giúp quý thầy cô có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong quá trình ôn luyện, ra đề kiểm tra cho các bạn học sinh. Mời các bạn tham khảo. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC (CTHH) I. Phương pháp làm bài tập viết công thức Hóa học lớp 8
Dạng 1. Lập công thức khi biết thành phần các nguyên tố và hóa trị của chúng.Các bước để xác định hóa trị Bước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa trị của AChọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II) Hướng dẫn giải bài tập Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2 Dạng 2: Xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và phân tử khối.Giả sử công thức của hợp chất là AxBy, biết %A và %B. Cần tìm x và y Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất mA = mB = ( hoặc mB = - mA ) Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Chọn x = a, y = b => suy ra công thức của hợp chất ( Lưu ý trong công thức của hợp chất hai nguyên tố Nếu một nguyên tố là Oxi thì Oxi luôn luôn đứng sau Nếu một nguyên tố là kim loại, một nguyên tố là phi kim thì kim loại luôn luôn đứng trước Trong trường hợp bài toán cho tỉ khối chất khí thì dựa vào tỉ khối chất khí để tìm khối lượng mol của chất cần tìm theo CT: MA = dA/B . MB hoặc MA = dA/KK . 29 ) Ví dụ 1: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2 Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố. Ví dụ 2: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Lập công thức hóa học của X? Hướng dẫn giải bài tập Gọi công thức của X là NaxOy Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là Trong một mol phân tử hợp chất X có Ta có Suy ra công thức của X là Na2O Ví dụ 3: Viết công thức hóa học của các chất sau: khí nitơ, lưu huỳnh, kẽm, bạc nitrat (1g; 1N; 3O) Hướng dẫn giải chi tiết CTHH của khí nitơ: N2 CTHH của lưu huỳnh: S CTHH của kẽm: Zn CTHH của bạc nitrat (1g; 1N; 3O): AgNO3 (Chú ý là không tự động đổi thứ tự các nguyên tố của đề bài cho). II. Bài tập công thức hóa học củng cố mở rộngBài 1: Viết CTHH của: a) Axit nitric (gồm 1H; 1N; 3O) b) Khí gas (gồm 3C; 8H) c) Đá vôi (gồm 1Ca; 1C; 3O) Bài 2: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất. a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H. b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O. c) Kali d) Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H) e) Khí clo f) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O) g) Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O) h) Silic i) Saccarozo (gồm 12C, 22 H, 11 O) j) Khí nitơ k) Than (chứa cacbon) Bài 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau: a) Giấm ăn (2C, 4H, 2O). b) Đường saccarozo (12C, 22H, 11O). c) Phân ure (1C, 4H, 1O, 2N). d) Cát (1Si, 2O). Bài 4: Viết CTHH trong các trường hợp sau: a) Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S, O. b) Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số nguyên tử hidro gâp 2,4 lần số nguyên tử cacbon. Bài 5: Viết CTHH trong các trường hợp sau: a) Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O. b) Phân tử Y có phân tử khối bằng phân tử khối của X. Y được tạo nên từ hai nguyên tố S, O. c) Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H. Bài 6: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất. Bài 7: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất. Bài 8 (*): Một hợp chất có thành phần phân tử gồm hai nguyên tố C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 3: 8. Công thức hóa học của hợp chất là gì? Bài 9 (*): Tìm CTHH của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3. Bài 10 (*): Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46. Bài 11 (*): Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% cacbon, 48% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A. Bài 12 (*): Tìm CTHH của các hợp chất sau: a) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl, trong đó Natri chiếm 39,3% theo khối lượng. Biết PTK của muối ăn gấp 29,25 lần PTK của khí hidro. b) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. c) Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180. d) Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, 25%H và có PTK bằng 1/2 PTK của khí oxi. Bài 13. Biết phân tử X2O nặng hơn phân tử cacbon 8,5 lần. Hãy xác định: a) Nguyên tử khối, tên gọi và kí hiệu hóa học của X b) Cho biết ý nghĩa của công thức X2O3 Bài 14. Hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Biết tỉ lệ khối lượng của S đối vơi O là mS:mO = 2:3. Xác định công thức hóa học của hợp chất X. Bài 15. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. III. Đáp án bài tập viết công thức Hóa học lớp 8Bài 1: a) Axit nitric (gồm 1H; 1N; 3O) Công thức phân tử: HNO3 b) Khí gas (gồm 3C; 8H) Công thức phân tử: C3H8 c) Đá vôi (gồm 1Ca; 1C; 3O) Công thức phân tử: CaCO3 Bài 2: Viết Công thức hóa học và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất. a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H. Công thức hóa học: C2H6 Phân tử khối = 12.2 + 6 = 28 đvC b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O. Công thức hóa học: Al2O3 Phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 đvC c) Kali Công thức hóa học: K Phân tử khối: 39 đvC d) Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H) Công thức hóa học: NaOH Phân tử khối: 23 + 16 + 1 = 40 đvC e) Khí clo Công thức hóa học: Cl2 Phân tử khối: 35,5.2 = 71 đvC f) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O) Công thức hóa học: O3 Phân tử khối: 16.3 = 48 đvC g) Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O) Công thức hóa học: H2SO4 Phân tử khối: 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC h) Silic Công thức hóa học: Si Phân tử khối: 28 đvC i) Saccarozo (gồm 12C, 22 H, 11 O) Công thức hóa học: C12H22O11 Phân tử khối: 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC j) Khí nitơ CTHH: N2 Phân tử khối: 14.2 = 28 đvC Bài 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau: a) Giấm ăn (2C, 4H, 2O). Công thức hóa học: C2H4O2 Phân tử khối: 12.2 + 4 + 16.2 = 60 đvC b) Đường saccarozo (12C, 22H, 11O). Công thức hóa học: C12H22O11 Phân tử khối: 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC c) Phân ure (1C, 4H, 1O, 2N). Công thức hóa học: CH4NO2 Phân tử khối: 12 + 4 + 14 + = 342 đvC d) Cát (1Si, 2O). Công thức hóa học: SiO2 Phân tử khối: 28 + 16.2 = 60 đvC Bài 4 a) Công thức hóa học chung của A là SxOy Theo đề bài: SxOy = 32 . x + 16 . y = 64 (1) Biện luận:
=> x = 1; y = 2 => CTHH của A là SO2 Giải thích: Đề đã cho biết nguyên tố tạo nên chất, ta chỉ đi tìm chỉ số. Tức là ta đặt CTHH chung của A là SxOy. Như ta đã biết: x, y là số nguyên tử nên phải là số nguyên dương và nhỏ nhất là 1 (x ≥ 1). Bài này chỉ có một dữ kiện PTK mà chứa tới 2 ẩn x và y. Do đó, ta phải biện luận, tức là giả sử x = 1 thế vào (1) ta tìm được x = 2; tiếp tục x = 2... b) Công thức hóa họcchung của B là CxHy Theo đề bài: CxHy = 1,125SO2 = 1,125 x 64 = 72 => 12 . x + y = 72 (1) Mà y = 2,4x (2) Thế (2) vào (1) => 12 . x + y = 72 => 12x + 2,4x = 72 => x = 5 Thế x = 5 vào (2) => y = 12 => Công thức hóa học của B là C5H12 Bài 5: a) CuO b) SO3 Bài 6: Công thức hóa học chung của hợp chất: XH3 Theo đề bài: XH3 = 8,5H2 => XH3 = 8,5 . 1 . 2 = 17 Mà XH3 = X + 1 . 3 => X + 3 = 17 => X = 14 => X là nitơ, N. Vậy Công thức hóa học của hợp chất là NH3 Bài 7: ĐS: SO3 Bài 8: CTHH chung của hợp chất là CxOy Theo đề bài: Vậy Công thức hóa học của hợp chất là CO2 Bài 9: Đáp số: Fe2O3 Bài 10: Công thức hóa họcchung của X là CxHyOz Theo đề bài ta có: (chú ý công thức (1) luôn được áp dụng đối với dạng bài cho PTK và % từng nguyên tố). Vậy Công thức hóa học của X là C2H6O. Bài 11: Đáp số: CaCO3 Bài 12: a) Công thức hóa học chung của muối ăn là NaxCly %Na = 39,3% => %Cl = 100 – 39,3 = 60,7 (%) NaxCly = 29,25 H2 = 29,25 . 2 = 58,5 Giải tương tự bài 10 Ta được kết quả: CTHH của muối ăn là NaCl. b) ĐS: CH3Cl c) ĐS: C6H12O6 d) ĐS: CH4 Bài 13: Phân tử khối của X2O3 bằng: 85.12 = 102 đvC Mà MX2O3 = 2.X + 3.16 = 102 => 2X + 48 = 102 => X = 27 a) Vậy nguyên tử khối của X là 27 đvC X là nguyên tố nhôm, kí hiệu hóa học là Al. b) Ý nghĩa của công thức Al2O3 cho biết các thông tin sau: Hợp chất Al2O3 do hai nguyên tố là Al và O tạo nên Có 2 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử Al2O3 Phân tử khối bằng: 27.2 + 16.3 = 102 đvC Bài 14: Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: SxOy (x,y: nguyên dương) Áp dụng công thức: => x = 1, y = 3 Công thức hóa học của hợp chất khí X là SO3 Bài 15: Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương) Áp dụng công thức: Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5 Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5 IV. Câu hỏi bài tập tự luyệnCâu 1. Hợp chất X chứa 94,12% lưu huỳnh, còn lại là hidro. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa của công thức hóa học đó b) Hợp chất Y có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 28%; 33 % Al và 39 % O. Xác đinh công công thức của hợp chất Y. Câu 2. Oxit X có công thức hóa học dạng A2Ox. Biết phân tử khối của X là 102 đvC. Thành phân phần trăm theo khối lượng của oxi trong X là 47.06%. Hãy xác định tên R và công thức hóa học của oxit X. Câu 3. Hợp chất R tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị II. Biết phân tử khối của R nặng bằng phân tử H3PO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng R. a) Xác định chỉ số y b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tử R c) Xác định công thức hóa học của R. Câu 4. Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. a) Xác dịnh công thức hóa học của hợp chất trên b) Cho biết tên gọi Câu 5. Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Xác định công thức hóa học của A. .......................................... VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học lớp 8: Bài tập viết công thức hóa học được VnDoc biên soạn phương pháp xác định công thức hóa học cũng như cách viết 1 công thức hóa học, kèm theo là các dạng bài tập liên quan. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu:
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Hóa học lớp 8: Bài tập viết công thức hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |