Haylamdo xin giới thiệu loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 đầy đủ Tập 1 & Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết. Hy vọng rằng loạt bài này sẽ giúp các bậc phụ huynh dễ dàng học cùng con và giúp các bạn học sinh lớp 3 có thêm tài liệu tham khảo để từ đó làm tốt bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.
Hướng dẫn học sinh học và làm bài trước ở nhà. Vở bài tập tiếng việt lớp 3 Chân trời sáng tạo tập 1, tập 2 Vở bài tập tiếng việt lớp 3 chân trời sáng tạo tập 1 TUẦN 1- 2 : VÀO NĂM HỌC MỚI Bài 1 : Chiếc nhãn vở đặc biệt. Bài 2 : Lắng nghe những ước mơ. Bài 3 : Em vui đến trường. Bài 4 : Nhớ lại buổi đầu đi học. TUẦN 3 – 4 : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1 : Cậu học sinh mới. Bài 2 : Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí. Bài 3 : Mùa thu của em. Bài 4 : Hoa cỏ sân trường. TUẦN 5 – 6 : NHỮNG BÚP MĂNG NON Bài 1 : Gió sông Hương. Bài 2 : Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy. Bài 3 : Hai bàn tay em. Bài 4 : Lớp học cuối đông. TUẦN 7 – 8 : EM LÀ ĐỘI VIÊN Bài 1 : Phần thưởng. Bài 2 : Đơn xin vào đội. Bài 3 : Ngày em vào đội. Bài 4 : Lễ kết nạp Đội. TUẦN 9 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TUẦN 10 – 11 : ƯỚC MƠ TUỔI THƠ Bài 1 : Ý tưởng của chúng mình. Bài 2 : Điều kì diệu. Bài 3 : Chuyện xây nhà. Bài 4 : Ước mơ màu xanh. TUẦN 12 – 13 : CÙNG EM SÁNG TẠO Bài 1 : Đồng hồ Mặt Trời. Bài 2 : Cuốn sách em yêu. Bài 3 : Bàn tay cô giáo. Bài 4 : Thứ Bảy xanh. TUẦN 14 – 15 : VÒNG TAY BÈ BẠN Bài 1 : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. Bài 2 : Thư thăm bạn. Bài 3 : Đôi bạn. Bài 4 : Hai người bạn. TUẦN 16 – 17 : MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1 : Ông ngoại. Bài 2 : Vườn dừa của ngoại. Bài 3 : Như có ai đi vắng. Bài 4 : Thuyền giấy. TUẦN 18 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ôn tập cuối học kì 1
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10, 11, 12 Bài 3: Em vui đến trường chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10, 11, 12 Bài 3: Em vui đến trường Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10, 11, 12 Bài 3: Em vui đến trường - Chân trời sáng tạo Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9 Bài 1: Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học.
Trả lời: - Tên bài đọc: Em vui đến trường - Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng - Nội dung: Ngày đi học của bạn nhỏ, bầu trời và không khí rất vui tươi. Bạn tung tăng đến trường với niềm vui phơi phới. Sau tiếng trống trường, bạn thấy tất cả mọi thứ đều thân thương. Bạn học hành chăm chỉ, vui chơi cùng bạn bè với ước mơ và sự lớn lên từng ngày. - Thông tin em chú ý: Học hành càng hăng say, ước mơ đầy năm tháng, em lớn lên từng ngay. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 2: Nghe – viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới … đến hết). Trả lời: Học sinh nghe viết vào phần kẻ ô ly như sau: Em vui đến trường Đón chào một ngày mới Nắng hồng lên bốn phương Lòng em vui phơi phới Bước tung tăng đến trường. Tiếng trống vừa giục giã Trang sách hồng mở ra Giọng thầy sao ấm quá! Nét chữ em hiền hòa. Em vui cùng bè bạn Học hành càng hăng say Ước mơ đầy năm tháng Em lớn lên từng ngày. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 3: Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 4: Viết 3 – 4 từ ngữ:
Trả lời: a. Chữ s: san sẻ, sung sướng, sinh sống, sáng sủa, sáng suốt,…. Chữ x: xúng xính, xuất xứ, xập xình, xao xuyến, xa xôi, xào xạc, xôn xao, xanh xao,…. b. Chữ g: gắt gỏng, gầm gừ, gầy gò, gắng gượng,…. Chữ r: rực rỡ, rung rinh, rục rịch, rò rỉ, rạo rực,…. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 5: Viết 2 – 3 từ ngữ:
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 6: Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường! Nguyễn Khánh Mỹ Trả lời: - Các em gạch 1 gạch dưới câu dùng để giới thiệu sau: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. - Các em gạch 2 gạch dưới câu dùng để kể, tả sau: Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 7: Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu gì? Trả lời: Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu chấm. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 8: Đặt 1 - 2 câu kể để: a. Giới thiệu một đồ dùng học tập. b. Kể hoặc tả về một đồ dùng học tập. Trả lời: a. Chiếc bút máy là đồ dùng em thích nhất. b. Chiếc bút có màu đỏ với hình hoa văn trông rất đẹp mắt. |