Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Haylamdo xin giới thiệu loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 đầy đủ Tập 1 & Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết. Hy vọng rằng loạt bài này sẽ giúp các bậc phụ huynh dễ dàng học cùng con và giúp các bạn học sinh lớp 3 có thêm tài liệu tham khảo để từ đó làm tốt bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

Tìm 2 - 3 từ ngữ. Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 1. Chơi trò chơi vui đến trường.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm 2 - 3 từ ngữ:

a. Chỉ môn học

M: Âm nhạc

b. Chỉ đồ dùng học tập

M: Sách, vở

c. Chỉ gộp đồ dùng học tập

M: Sách vở

d. Chỉ hoạt động học tập

M: đọc sách

Phương pháp giải:

Em tìm những từ ngữ chỉ những nội dung trên.

Lời giải chi tiết:

a. Chỉ môn học: Toán, Tiếng Việt, Thể dục, Tự nhiên và xã hội,…

b. Chỉ đồ dùng học tập: bút mực, thước kẻ, tẩy, hộp bút,…

c. Chỉ gộp đồ dùng học tập: sách vở, bàn ghế,…

d. Chỉ hoạt động học tập: viết bài, đọc bài, thảo luận,…

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo
Chia sẻ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Hướng dẫn học sinh học và làm bài trước ở nhà. Vở bài tập tiếng việt lớp 3 Chân trời sáng tạo tập 1, tập 2

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 chân trời sáng tạo tập 1

TUẦN 1- 2 : VÀO NĂM HỌC MỚI

Bài 1 : Chiếc nhãn vở đặc biệt.

Bài 2 : Lắng nghe những ước mơ.

Bài 3 : Em vui đến trường.

Bài 4 : Nhớ lại buổi đầu đi học.

TUẦN 3 – 4 : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU

Bài 1 : Cậu học sinh mới.

Bài 2 : Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí.

Bài 3 : Mùa thu của em.

Bài 4 : Hoa cỏ sân trường.

TUẦN 5 – 6 : NHỮNG BÚP MĂNG NON

Bài 1 : Gió sông Hương.

Bài 2 : Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy.

Bài 3 : Hai bàn tay em.

Bài 4 : Lớp học cuối đông.

TUẦN 7 – 8 : EM LÀ ĐỘI VIÊN

Bài 1 : Phần thưởng.

Bài 2 : Đơn xin vào đội.

Bài 3 : Ngày em vào đội.

Bài 4 : Lễ kết nạp Đội.

TUẦN 9 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

TUẦN 10 – 11 : ƯỚC MƠ TUỔI THƠ

Bài 1 : Ý tưởng của chúng mình.

Bài 2 : Điều kì diệu.

Bài 3 : Chuyện xây nhà.

Bài 4 : Ước mơ màu xanh.

TUẦN 12 – 13 : CÙNG EM SÁNG TẠO

Bài 1 : Đồng hồ Mặt Trời.

Bài 2 : Cuốn sách em yêu.

Bài 3 : Bàn tay cô giáo.

Bài 4 : Thứ Bảy xanh.

TUẦN 14 – 15 : VÒNG TAY BÈ BẠN

Bài 1 : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.

Bài 2 : Thư thăm bạn.

Bài 3 : Đôi bạn.

Bài 4 : Hai người bạn.

TUẦN 16 – 17 : MÁI ẤM GIA ĐÌNH

Bài 1 : Ông ngoại.

Bài 2 : Vườn dừa của ngoại.

Bài 3 : Như có ai đi vắng.

Bài 4 : Thuyền giấy.

TUẦN 18 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

Ôn tập cuối học kì 1

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10, 11, 12 Bài 3: Em vui đến trường chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10, 11, 12 Bài 3: Em vui đến trường

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10, 11, 12 Bài 3: Em vui đến trường - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9 Bài 1: Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Tên bài đọc: Em vui đến trường

- Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng

- Nội dung: Ngày đi học của bạn nhỏ, bầu trời và không khí rất vui tươi. Bạn tung tăng đến trường với niềm vui phơi phới. Sau tiếng trống trường, bạn thấy tất cả mọi thứ đều thân thương. Bạn học hành chăm chỉ, vui chơi cùng bạn bè với ước mơ và sự lớn lên từng ngày.

- Thông tin em chú ý: Học hành càng hăng say, ước mơ đầy năm tháng, em lớn lên từng ngay.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 2: Nghe – viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới … đến hết).

Trả lời:

Học sinh nghe viết vào phần kẻ ô ly như sau:

         Em vui đến trường

       Đón chào một ngày mới

       Nắng hồng lên bốn phương

       Lòng em vui phơi phới

       Bước tung tăng đến trường.

       Tiếng trống vừa giục giã

       Trang sách hồng mở ra

       Giọng thầy sao ấm quá!

       Nét chữ em hiền hòa.

       Em vui cùng bè bạn

       Học hành càng hăng say

       Ước mơ đầy năm tháng

       Em lớn lên từng ngày.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 3: Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 4: Viết 3 – 4 từ ngữ:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a. Chữ s: san sẻ, sung sướng, sinh sống, sáng sủa, sáng suốt,….

Chữ x: xúng xính, xuất xứ, xập xình, xao xuyến, xa xôi, xào xạc, xôn xao, xanh xao,….

b. Chữ g: gắt gỏng, gầm gừ, gầy gò, gắng gượng,….

Chữ r: rực rỡ, rung rinh, rục rịch, rò rỉ, rạo rực,….

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 5: Viết 2 – 3 từ ngữ:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 6: Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau:

Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!

                       Nguyễn Khánh Mỹ

Trả lời:

- Các em gạch 1 gạch dưới câu dùng để giới thiệu sau: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới.

- Các em gạch 2 gạch dưới câu dùng để kể, tả sau: Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 7: Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu gì?

Trả lời:

Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu chấm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 8: Đặt 1 - 2 câu kể để:

a. Giới thiệu một đồ dùng học tập.

b. Kể hoặc tả về một đồ dùng học tập.

Trả lời:

a. Chiếc bút máy là đồ dùng em thích nhất.

b. Chiếc bút có màu đỏ với hình hoa văn trông rất đẹp mắt.