Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 113 tập 2

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn: Quan sát đồ vật - Tuần 15 trang 113, 114 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Quan sát đồ vật

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 113, 114: Tập làm văn

I. Nhận xét

Câu 1: Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điều quan sát được (Dựa vào gợi ý ở sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 154) :

Trả lời:

Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về chú gấu bông

Màu lông : màu nâu.

Hình dáng : đứng hơi nghiêng, "quay" mãi ra như muốn mỉm cười thân thiện.

- Đầu: Tròn

- Tai: Tròn và be bé xinh xinh

- Hai con mắt : tròn xoe như hai hòn bi

- Mũi : Tròn

- Miệng : rộng, đang nhoẻn cười

- Chân tay : múp, mập ú, xinh xắn và rất đáng yêu.

Câu 2: Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?

Trả lời:

- Phải chú ý quan sát theo một trình tự hợp lý; từ bao quát rồi mới đến các bộ phận.

- Quan sát bằng nhiều giác quan, mắt, tai.

- Tìm ra những điểm riêng biệt của đồ vật để có thể phân biệt, nhận dạng dễ dàng, nhất là những đồ vật cùng loại.

II. Luyện tập

Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn :

Trả lời:

Mở bài : Giới thiệu chú gấu bông - một trong những đồ chơi mà em thích.

Thân bài :

Hình dáng : Gấu bông nhỏ, là gấu ngồi dáng người tròn, hai tay cầm bình sữa để trước bụng, mặc một bộ quần áo yếm màu xanh.

- Bộ lông : màu vàng sáng, mượt mà

- Hai mắt : đen và sáng, trông như mắt thật.

- Mũi : màu nâu, nhỏ.

- Cái miệng rộng, đang mỉm cười vui vẻ.

- Hai hàng lông mày nhỏ xíu làm gương mặt xấu trông rất tinh nghịch.

Kết bài : Em rất yêu gấu bông.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Tập làm văn: Quan sát đồ vật - Tuần 15 trang 113, 114 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Tập làm văn - Quan sát đồ vật. 1. Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điều quan sát được?

TẬP LÀM VĂN - QUAN SÁT ĐỒ VẬT

I - Nhận xét

1. Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điểu quan sát được (Dựa vào gợi ý ở sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 154) : 

2. Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?

II - Luyện tập

Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn : 

TRẢ LỜI:

I. Nhận xét

1. Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điều quan sát được (Dựa vào gợi ý ở sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 154) :

Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về chú gấu bông

Màu lông : màu nâu.

Hình dáng : đứng hơi nghiêng, "quay" mãi ra như muốn mỉm cười thân thiện.

- Đầu: Tròn

- Tai: Tròn và be bé xinh xinh

- Hai con mắt : tròn xoe như hai hòn bi

- Mũi : Tròn

- Miệng : rộng, đang nhoẻn cười

- Chân tay : múp, mập ú, xinh xắn và rất đáng yêu.

2. Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?

- Phải chú ý quan sát theo một trình tự hợp lý; từ bao quát rồi mới đến các bộ phận.

- Quan sát bằng nhiều giác quan, mắt, tai.

 - Tìm ra những điểm riêng biệt của đồ vật để có thể phân biệt, nhận dạng dễ dàng, nhất là những đồ vật cùng loại.

II - Luyện tập

Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn :

Mở bài : Giới thiệu chú gấu bông - một trong những đồ chơi mà em thích.

Thân bài :

Hình dáng : Gấu bông nhỏ, là gấu ngồi dáng người tròn, hai tay cầm bình sữa để trước bụng, mặc một bộ quần áo yếm màu xanh.

- Bộ lông :  màu vàng sáng, mượt mà

- Hai mắt : đen và sáng, trông như mắt thật.

- Mũi : màu nâu, nhỏ.

- Cái miệng rộng, đang mỉm cười vui vẻ.

- Hai hàng lông mày nhỏ xíu làm gương mặt xấu trông rất tinh nghịch.

Kết bài : Em rất yêu gấu bông.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 113 tập 2

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Quan sát đồ vật

Câu 1 trang 112 VBT Tiếng Việt lớp 4: Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :

- Phương tiện giao thông :

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :

- Địa điểm tham quan, du lịch :

- Tục ngữ :

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :

-  Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :

-  Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc ....................

(lạc nghĩa là vui, mừng) :

- Những từ phức chứa tiếng vui :

- Từ miêu tả tiếng cười :

- Tục ngữ :

Em nhớ lại các bài học trong hai chủ điểm trên để hoàn thành bài tập.

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông : ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ : : Dù ai đi ngược về xuôi

           Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

- Hoạt động thám hiểm :

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

- Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng) : Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười : cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ :

Nhờ trời mưa thuận gió hoà

Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

Chim, gà, cá, lợn, cành cau

Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương

Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :

- Phương tiện giao thông :

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :

- Địa điểm tham quan, du lịch :

- Tục ngữ :

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :

-  Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :

-  Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc ....................

(lạc nghĩa là vui, mừng) :

- Những từ phức chứa tiếng vui :

- Từ miêu tả tiếng cười :

- Tục ngữ :

Em nhớ lại các bài học trong hai chủ điểm trên để hoàn thành bài tập.

Khám phá thế giới

- Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông : ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ : : Dù ai đi ngược về xuôi

           Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

Hoạt động thám hiểm :

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng) : Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười : cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ :

Nhờ trời mưa thuận gió hoà

Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

Chim, gà, cá, lợn, cành cau

Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương