Vở bài tập Tiếng Việt trang 125

197

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 124, 125, 126 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 124, 125, 126 Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?

II. Luyện tập

1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu

Vị ngữ

□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.

□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

□ Thanh niên đeo gùi vào rừng.

□ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

□ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

□ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần

□ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi

2. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?

A B
Đàn cò trắng kể chuyện cổ tích 
Bà em giúp dân gặt lúa
Bộ đội bay lượn trên cánh đồng

3. Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :

Vở bài tập Tiếng Việt trang 125

Phương pháp giải:

1) Câu kể Ai làm gì?

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

3) Em quan sát tranh xem từng nhóm trong tranh đang làm gì rồi miêu tả hoạt động của họ.

Trả lời:

1)

Câu

Vị ngữ

□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.

□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

x Thanh niên đeo gùi vào rừng.

 đeo gùi vào rừng

x Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

 giặt giũ bên những giếng nước

x Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

 đùa vui trước nhà sàn

x Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần

 chụm đầu bên những ché rượu cần

x Các bà, các chị sửa soạn khung cửi

 sửa soạn khung cửi

2) Câu nối như sau:

- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng

- Bà em kể chuyện cổ tích

- Bộ đội giúp dân giặt lúa

3) Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.

Bài làm:

I. Nhận xét

1. Đọc đoạn văn sau :

Trên nương, mỗi người một việc, Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.

2. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :

Từ ngủ chỉ hoạt động

Từ ngủ chỉ người hoặc vật hoạt động

M : đánh trâu ra cày

M : người lớn

 .....................

 ..................... 

3. Đặt câu hỏi

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

Người lớn đánh trâu ra cày.

M : Người lớn làm gì ?

M : Ai đánh trâu ra cày ?

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

 ................

 ................

Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

 ................

 ................

Các bà mẹ tra ngô.

 ................

 ................

Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

 ................

 ................

Lũ chó sủa om cả rừng.

 ................

 ................

Hướng dẫn giải:

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

3)

- Tìm từ chỉ hoạt động -> Đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động đó.

- Tìm từ chỉ người hoặc vật hoạt động -> Đặt câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động.

Lời giải:

2)

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

M : đánh trâu ra cày

M : người lớn

nhặt cỏ, đột lá

các cụ già

bắc bếp thổi cơm

mấy chú bé

tra ngô

các bà mẹ

ngủ khỉ

các em bé

sủa om cả rừng

lũ chó

3)

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

Người lớn đánh trâu ra cày.

M : Người lớn làm gì ?

M : Ai đánh trâu ra cày ?

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

Các cụ già làm gì ?

Ai nhặt cỏ, đốt lá ?

Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

Mấy chủ bé làm gì ?

Ai bắc bếp thổi cơm ?

Các bà mẹ tra ngô.

Các bà mẹ làm gì ?

Ai tra ngô ?

Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

Các em bé làm gì ?

Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?

Lũ chó sủa om cả rừng.

Lũ chó làm gì ?

Con gì sủa om cả rừng ?

II. Luyện tập

1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

 ................

 ................

□ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

 ................

 ................

□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Mẹ

đựng hạt giống... để gieo cấy mùa sau

□ Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

 ................

 ................

2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:

Hướng dẫn giải:

1) Câu kể Ai làm gì? gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?

2) 

- Hình thức: Đoạn văn

- Nội dung: Kể về các công việc trong một buổi sáng của em

- Yêu cầu: Có sử dụng  câu kể Ai làm gì?

Lời giải:

1)

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

Cuộc sống quê tôi

gắn bó với cây cọ

x  Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

Cha tôi

làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

x  Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Mẹ

đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

x Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

Chị tôi

đan nón ỉá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

2)

Hằng ngày, khoảng 5 giờ, em thức dậy. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.

*Tất cả các câu trên đều là câu kể Ai làm gì?