Home - Video - Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44 Show
Prev Article Next Article
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44. source Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44. “Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=yQniiB9SlAE Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Bài #Luyện #Tập #Chung #Trang Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44 có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44. Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44: toán lớp 5 Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44: Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44. Prev Article Next Article
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên Tôi) Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Bài 1: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm. Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính : a. Diện tích mỗi hình tam giác đó. b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC. - Diện tích hình thang ABCD = (đáy lớn + đáy bé)⨯ chiều cao : 2 = (AB + DC)⨯ AD : 2. - Diện tích tam giác ADC = AD⨯ DC : 2. - Diện tích tam giác ABC = diện tích hình thang ABCD– diện tích tam giác ADC. - Để tìm tỉsố phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC ta tìm thương củadiện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC, sau đó nhân thương tìm được với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải. Lời giải: a. Diện tích hình thang ABCD là : =900 (cm2)Diện tích tam giác ADC là : =600 (cm2)Diện tích tam giác ABC là : 900 – 600 = 300 (cm2) Quảng cáo
b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là : ×100 = 50%Đáp số: a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2 Diện tích tam giác ADC : 600cm2 b. %SABC = 50% Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Bài 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD. - Diện tích hình vuông ABCD = cạnh× cạnh. - Các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ là các tam giác vuông có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi tam giác bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. - Diện tíchtích hình tứ giác MNPQ bằng diệntích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích cáctam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ. - Tìm tỉ sốcủa diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD ta lấydiện tích hình tứ giác MNPQ chia cho diện tích hình vuông ABCD. Lời giải: Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên ta có : AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm Diện tích hình vuông ABCD là : 4 ⨯ 4 = 16 (cm2) Diện tích tam giác AMQ là : =2 (cm2)Quảng cáo
Diện tích tứ giác MNPQ là : 16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2) Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là : Đáp số : Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Bài 3: Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD. - Tìm chiều dài hình chữ nhật = OD⨯ 2. - Diện tích hình chữ nhật ABCD = chiều dài⨯ chiều rộng. -Diện tích nửa hình tròn tâm O = (bán kính⨯ bán kính⨯ 3, 14) : 2. - Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật ABCD–diện tích nửa hình tròn tâm O. Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 2 ⨯ 4 = 8 (dm2) Diện tích nửa hình tròn tâm O là : =6,28 (dm2)Diện tích phần đã tô đậm là : 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số : 1,72dm2
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 119: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang 43,44. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 43 vở bt toán 5 tập 2 Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD. => Giải: Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm Diện tích hình vuông ABCD là : 4 ⨯ 4 = 16 (cm2) Diện tích tam giác AMQ là : 2 x 2 : 2 = 2 (cm$^{2}$) 16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2) Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là : $\frac{8}{16}$ = $\frac{1}{2}$ Đáp số $\frac{1}{2}$ Bài tập 2: Trang 43 vở bt toán 5 tập 2 Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD. => Giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 2 ⨯ 4 = 8 (dm2) Diện tích nửa hình tròn tâm O là : 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm$^{2}$) Diện tích phần đã tô đậm là : 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số : 1,72dm2 Bài tập 3: Trang 44 vở bt toán 5 tập 2 Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm. Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính : a. Diện tích mỗi hình tam giác đó. b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC. => Giải: a. Diện tích hình thang ABCD là : (20 + 40) x 30 : 2 = 900 (cm$^{2}$) Diện tích tam giác ADC là : 40 x 30 : 2 = 600 (cm$^{2}$) Diện tích tam giác ABC là : 900 – 600 = 300 (cm2) b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là : 300 : 600 x 100 = 50% Đáp số : a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2 Diện tích tam giác ADC : 600cm2 b. %SABC = 50% |