Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung

Home - Video - Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44.

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=yQniiB9SlAE

Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Bài #Luyện #Tập #Chung #Trang

Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44 có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44.

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44: toán lớp 5

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-02-23 18:00:14 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=yQniiB9SlAE , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Bài #Luyện #Tập #Chung #Trang

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 119 – Luyện Tập Chung – Trang 43 – 44.

Prev Article Next Article


  • Lớp 5
  • Giải vở bài tập Toán 5

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung

  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Bài 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Bài 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Bài 3
  • Video giải VBT Toán lớp 5 Luyện tập chung
  • Giải sgk Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 127

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên Tôi)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Bài 1: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm.

Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính :

a. Diện tích mỗi hình tam giác đó.

b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.

Phương pháp giải

- Diện tích hình thang ABCD = (đáy lớn + đáy bé)⨯ chiều cao : 2 = (AB + DC)⨯ AD : 2.

- Diện tích tam giác ADC = AD⨯ DC : 2.

- Diện tích tam giác ABC = diện tích hình thang ABCD– diện tích tam giác ADC.

- Để tìm tỉsố phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC ta tìm thương củadiện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC, sau đó nhân thương tìm được với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải.

Lời giải:

a. Diện tích hình thang ABCD là :

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung
=900 (cm2)

Diện tích tam giác ADC là :

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung
=600 (cm2)

Diện tích tam giác ABC là :

900 – 600 = 300 (cm2)

Quảng cáo

b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là :

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung
×100 = 50%

Đáp số:

a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2

Diện tích tam giác ADC : 600cm2

b. %SABC = 50%

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Bài 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD.

Phương pháp giải

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh× cạnh.

- Các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ là các tam giác vuông có diện tích bằng nhau.

Diện tích mỗi tam giác bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

- Diện tíchtích hình tứ giác MNPQ bằng diệntích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích cáctam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ.

- Tìm tỉ sốcủa diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD ta lấydiện tích hình tứ giác MNPQ chia cho diện tích hình vuông ABCD.

Lời giải:

Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên ta có :

AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm

Diện tích hình vuông ABCD là :

4 ⨯ 4 = 16 (cm2)

Diện tích tam giác AMQ là :

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung
=2 (cm2)

Quảng cáo

Diện tích tứ giác MNPQ là :

16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2)

Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là :

Đáp số :

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Bài 3: Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD.

Phương pháp giải

- Tìm chiều dài hình chữ nhật = OD⨯ 2.

- Diện tích hình chữ nhật ABCD = chiều dài⨯ chiều rộng.

-Diện tích nửa hình tròn tâm O = (bán kính⨯ bán kính⨯ 3, 14) : 2.

- Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật ABCD–diện tích nửa hình tròn tâm O.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là :

2 ⨯ 4 = 8 (dm2)

Diện tích nửa hình tròn tâm O là :

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung
=6,28 (dm2)

Diện tích phần đã tô đậm là :

8 – 6,28 = 1,72 (dm2)

Đáp số : 1,72dm2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 119: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang 43,44. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất

Bài tập 1: Trang 43 vở bt toán 5 tập 2

Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD.

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung

=> Giải:

Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm

Diện tích hình vuông ABCD là :

              4 ⨯ 4 = 16 (cm2)

Diện tích tam giác AMQ là :

           2 x 2 : 2 = 2 (cm$^{2}$)
Diện tích tứ giác MNPQ là :

          16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2)

Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là :

          $\frac{8}{16}$ = $\frac{1}{2}$

                               Đáp số $\frac{1}{2}$

Bài tập 2: Trang 43 vở bt toán 5 tập 2

Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD.

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung

=> Giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là :

                   2 ⨯ 4 = 8 (dm2)

Diện tích nửa hình tròn tâm O là :

                 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm$^{2}$)

Diện tích phần đã tô đậm là :

                8 – 6,28 = 1,72 (dm2)

                                    Đáp số : 1,72dm2

Bài tập 3: Trang 44 vở bt toán 5 tập 2

Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm.

Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính :

a. Diện tích mỗi hình tam giác đó.

b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.

Vở bài tập toán lớp 5 bài 119: luyện tập chung

=> Giải:

a. Diện tích hình thang ABCD là :

                 (20 + 40) x 30 : 2 = 900 (cm$^{2}$)

Diện tích tam giác ADC là :

                 40 x 30 : 2 = 600 (cm$^{2}$) 

Diện tích tam giác ABC là :

                900 – 600 = 300 (cm2)

b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là :

                300 : 600 x 100 = 50%

                                  Đáp số : a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2

                                                    Diện tích tam giác ADC : 600cm2

                                               b. %SABC = 50%