Xe máy không có bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền

Nhằm ngăn chặn kịp thời các hành vi là nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông, Bộ Công an đã ban hành kế hoạch mở đợt cao điểm kiểm tra,xử lý các hành vi vi phạm trên các tuyến giao thông (Xem chi tiết Tại Đây)

Bảo hiểm xe máy, ô tô là giấy tờ bắt buộc phải mang khi bạn tham gia giao thông. Vậy mức phạt của việc không có hoặc quên mang bảo hiểm xe là bao nhiêu? Cùng MFAST tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé!

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (BHTNDS) xe máy và BHTNDS ô tô (gọi tắt là Bảo hiểm xe máy, ô tô) là loại hình bảo hiểm bắt buộc mà cá nhân và doanh nghiệp phải mua theo luật định. Cùng với giấy đăng ký xe (cà-vẹt xe) và giấy phép lái xe, đây là một trong những loại giấy tờ mà bạn phải luôn mang theo khi tham gia giao thông.

Hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện được quy định tại Thông tư 22/2016/TT-BTC. Mức phí bảo hiểm của một số xe phổ biến như sau:

  • Xe máy: 55.000đ (dưới 50cc) và 60.000đ (trên 50cc)
  • Ô tô không kinh doanh vận tải dưới 06 chỗ: 437.000đ
  • Ô tô không kinh doanh vận tải từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000đ

Căn cứ Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định về mức phạt đối với người điều khiển phương tiện mà không mang hoặc không có Bảo hiểm xe máy, xe ô tô như sau:

1. Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền 100.000 - 200.000đ (Điểm a Khoản 2 Điều 21).

Lưu ý: Khi tham gia giao thông, trường hợp bảo hiểm hết hạn hiệu lực, cũng sẽ bị xử phạt hành chính từ 100.000 - 200.000 đồng (theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Xe máy không có bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền

2. Đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo

Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền 400.000 - 600.000đ (Điểm b Khoản 4 Điều 21).

Luật giao thông đường bộ quy định rất rõ về mức phạt nếu không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc khi tham gia giao thông. Vậy, cụ thể lỗi không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu? Nếu có sự cố, công ty bảo hiểm sẽ đền bù như thế nào? Bạn xem nhé.

Giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe và bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe máy là ba loại giấy tờ cần phải có khi tham gia giao thông.

Tuy nhiên, hiện nay không ít bạn vẫn cho rằng việc mua bảo hiểm xe máy là không cần thiết, và không thực sự hữu dụng cho người tham gia giao thông. Nhưng trên thực tế, việc Luật giao thông đường bộ quy định mức phạt nếu không có bảo hiểm xe máy, đã cho thấy phần nào về tầm quan trọng của loại hình bảo hiểm này.

Vậy, bảo hiểm xe máy có tác dụng như thế nào đối với người tham gia giao thông? Tại sao cần phải mua bảo hiểm xe máy?

  • Xem thêm: Bảo hiểm xe máy nên mua loại nào thì không bị xử phạt
  • Xem thêm: Dùng bảo hiểm xe máy online có bị CSGT phạt không?
  • Xem thêm: 5 bước để được nhận bồi thường bảo hiểm xe máy khi gặp tai nạn

Xe máy không có bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền

Bảo hiểm xe máy có tác dụng gì?

Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP cho biết: Chủ xe cơ giới phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe mô tô, xe gắn máy. Bằng quy định này sẽ giúp bảo vệ tài sản của chủ xe cũng như khắc phục được hậu quả khi có va chạm, và đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe khi tham gia giao thông.

Xe máy không có bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền

Bảo hiểm xe máy là một trong ba loại giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông.

Theo đó, trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, bảo hiểm xe máy có thể chi trả trong phạm vi là 150 triệu đồng.

Không có bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu?

Nếu không có bảo hiểm xe máy, người tham gia giao thông sẽ bị phạt hành chính theo quy định của Nghị định 100. Mức phạt được quy định cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe môtô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe máy.

Như vậy, khi tham gia giao thông, cho dù chúng ta có mua bảo hiểm nhưng không mang theo, hoặc lỗi do bảo hiểm xe máy bị hết hạn cũng sẽ bị xử phạt từ 100.000 - 200.000 đồng. Vì vậy bạn lưu ý về quy định này để có thể xuất trình bảo hiểm xe máy bất cứ lúc nào nhé.

Xe máy không có bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền

Người lái xe sẽ bị phạt từ 100.000 - 200.000 đồng khi không có hoặc không thể xuất trình bảo hiểm xe máy. Ảnh: Zing News.

Mua bảo hiểm xe máy ở đâu?

Hiện nay, không khó để nhìn thấy những hình ảnh người bán bảo hiểm xe máy chào bán ở hai bên đường quốc lộ với mức giá chỉ 10.000 đồng cùng với lời tư vấn: Khi mua loại bảo hiểm này sẽ không bị phạt nếu bị kiểm tra, hoặc chẳng may có rủi ro cũng sẽ được bồi thường như các loại bảo hiểm có mệnh giá khác.

Tuy nhiên, bảo hiểm 10.000 đồng chỉ là bảo hiểm xe máy tự nguyện. Loại hình này có giá trị bồi thường tối đa 10 triệu đồng và không có hiệu lực trong việc xuất trình để kiểm tra giấy tờ. Do đó, người sử dụng loại bảo hiểm xe máy 10.000 đồng vẫn bị xử phạt hành chính như quy định.

Xe máy không có bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền

Bảo hiểm xe máy TNNN là Bảo hiểm dành cho người ngồi sau. Bảo hiểm này không có giá trị pháp lý khi được yêu cầu kiểm tra giấy tờ. Ảnh: Zing News.

Để mua bảo hiểm dân sự bắt buộc đúng theo quy định, bạn nên mua tại đại lý phân phối tại các công ty bảo hiểm của Bảo Việt, Bảo hiểm quân đội MIC, PVI, Bảo hiểm BIC… hiện được bán lẻ tại đại lý bảo hiểm, cửa hàng/đại lý xe máy hoặc trạm xăng. Đặc biệt, nay bạn có thể mua bảo hiểm xe máy điện tử ngay trên ứng dụng OKXE đấy.

Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC giá bán dành cho bảo hiểm xe máy bắt buộc được áp dụng như sau:

  • Xe mô tô 2 bánh dưới 50 phân phối, xe máy điện là 60.500 đồng/năm (đã gồm VAT)
  • Xe mô tô hai bánh trên 50 phân phối là 66.000 đồng/năm (đã gồm VAT)
  • Các loại xe gắn máy còn lại là 319.000 đồng/năm (đã gồm VAT)

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy

Phạm vi được bồi thường

Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP cho biết Công ty bảo hiểm sẽ tiến hành bồi thường khi có:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy

Về sức khỏe, tính mạng

Theo điểm a, khoản 3 điều 14 nghị định 03/2021 cho biết: Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của Tòa án (nếu có), nhưng không vượt quá 150 triệu đồng là mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định.

Căn cứ phụ lục I ban hành kèm theo nghị định 03, mức bồi thường được xác định cụ thể như sau:

Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.

Bồi thường theo mức độ thương tật:

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm

Trong đó tỷ lệ tổn thương được áp dụng cho tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh:

  • Chạm sọ với tỷ lệ từ 6% - 10%
  • Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 11% - 15%
  • Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng từ 16% - 20%
  • Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 16% - 20%
  • Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 21% - 25%
  • Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 21% - 25%
  • Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ từ 26% - 30%

Về tài sản

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03 cho biết: Mức bồi thường bảo hiểm về tài sản được tính theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm, nhưng không quá 50 triệu đồng là trách nhiệm bảo hiểm về tài sản do xe máy gây ra.

Có thể nói bảo hiểm xe máy đóng góp rất lớn trong việc giảm thiểu những mất mát về người cũng như tài sản đối với nguời tham gia giao thông, thay vì chỉ để người lái xuất trình nhằm tránh việc xử phạt hành chính từ CSGT như nhiều ý kiến hiện nay. Và hy vọng rằng với những thông tin được cung cấp trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ được tầm quan trọng của bảo hiểm xe máy, cũng như xác định được lỗi không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu để nắm rõ các quy định về xử phạt.

Mua bảo hiểm xe máy điện tử trên ứng dụng OKXE

Hiện nay, bạn có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho mô tô, xe máy cấp bởi Công ty Cổ phần Bảo hiểm OPES ngay trên ứng dụng OKXE hoặc website okxe.vn.

Bạn cần cài đặt phiên bản mới nhất của app OKXE, hoặc bấm vào link bên dưới để mua bảo hiểm TNDS bắt buộc cho xe mô tô, xe máy cấp bởi OPES nhanh chóng, an toàn và lưu trữ thuận tiện ngay trên điện thoại.

Bảo hiểm xe máy hết hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; Theo đó, sử dụng bảo hiểm xe máy hết hạn khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.

Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu 2023?

Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2023.

Chưa đủ tuổi lái xe 110 phạt bao nhiêu?

- Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. - Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

Tại sao phải bắt buộc mua bảo hiểm xe máy?

Bảo hiểm xe máy bắt buộc chính xác là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ sở hữu xe gắn máy đối với bên thứ ba (bên bị gây tai nạn). Mục đích chính của sản phẩm bảo hiểm này dùng để đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông và khắc phục hậu quả tai nạn cho nạn nhân.