16:06:3008/07/2021 Show Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 ở bài 1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không? Để giải đáp câu hỏi trên, bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 2 môn vật lý lớp 9: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. Qua bài học này các em cũng sẽ biết ý nghĩa điện trở của dây dẫn là gì? Phát biểu Định luật Ôm như thế nào? Viết hệ thức của định luật Ôm ra sao? I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn - Đối với một dây dẫn nhất định, tỉ số U/I có giá trị không đổi. - Đối với các dây dẫn khác nhau, tỉ số U/I có giá trị khác nhau. 2. Điện trở là gì? ý nghĩa điện trở của dây dẫn. a) Trị số R=U/I được gọi là điện trở của dây dẫn. b) Ký hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là: c) Đơn vị của điện trở • Đơn vị của điện trở là Ôm (kí hiệu là Ω) • Các đơn vị điện trở khác: - Kilôôm (kí hiệu là k): 1k = 1000Ω - Mêgaôm (kí hiệu là M ): 1M = 1000000Ω d) Ý nghĩa điện trở của dây dẫn - Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó, điện trở của một dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó. II. Định luật ôm, phát biểu và viết hệ thức 1. Hệ thức của định luật Ôm - Hệ thức của định luật ôm: - Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); U là hiệu điện thế (V); R là điện trở (Ω); 2. Phát biểu định luật Ôm - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: III. Vận dụng hệ thức định luật ôm * Câu C3 trang 8 SGK Vật Lý 9: Một bóng đèn thắp sáng có điện trở là 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó. Tóm tắt bài: R = 12Ω; I = 0,5A; Hỏi U = ? > Lời giải: - Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: U = I.R = 12.0,5 = 6V * Câu C4 trang 8 SGK Vật Lý 9: Đặt cùng 1 hiệu điện thế vào 2 đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3 R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Tóm tắt bài: U1 = U2 = U; R2 = 3R1; Hỏi I1; I2 cường độ nào lớn hơn? > Lời giải: - Ta có:
- Vậy I1 lớn gấp 3 lần I2.
Trên đây là bài viết dựa trên nội dung lý thuyết bài 2 vật lý lớp 9 về điện trở của dây dẫn - định luật ôm. Hy vọng qua bài viết này các em có thể trả lời được nhiều câu hỏi liên quan, trong đó có câu hỏi như: Phát biểu và viết hệ thức của Định luận Ôm (Ohm), Ý nghĩa điện trở của dây dẫn là gì?
Trong học tập và trong cuộc sống hằng này chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều được nghe thấy khái niệm “điện trở”, “điện trở dây dẫn” rất nhiều lần. Tuy nhiên khi được hỏi về thuật ngữ điện trở thì mọi người còn có thể nêu ra được đại khái một vài kiến thức cơ bản nhưng điện trở của dây dẫn là gì và công thức điện trở của dây dẫn lại không mấy ai nắm được. Đừng lo lắng, nếu bạn đang cần tìm kiếm các thông tin liên quan đến những kiến thức này hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây. Điện trở dây dẫn là gì và công thức điện trở dây dẫn?Trước khi tìm hiểu và nghiên cứu kiến thức về điện trở của dây dẫn thì chúng ta cần phải hiểu được điện trở là gì. Điện trở có tên tiếng Anh là Resistor nó là một loại linh kiện điện tử thụ động có 2 tiếp điểm kết nối. Linh kiện này được sử dụng để cản trở hoặc hạn chế cường độ dòng điện đi qua mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu, chia điện áp hoặc kích hoạt các linh kiện điện tử thụ động như: transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và rất nhiều vai trò khác nữa. Giá trị của điện trở càng lớn thì độ dẫn điện càng kém. Khi vật cản trở dòng điện, năng lượng dòng điện sẽ bị chuyển hóa thành các năng lượng khác nhau. Ví dụ như nhiệt năng. Phân loại điện trở đang được sử dụng phổ biến
Điện trở công suất có thể tiêu tán một lượng lớn điện năng sang nhiệt năng trong các bộ điều khiển động cơ hay các hệ thống phân phối điện. Các điện trở thường có trở kháng được phân cố định, ít bị thay đổi bởi điện áp đang hoạt động hay nhiệt độ. Biến trở là loại điện trở có đặc điểm đó là có thể thay đổi được trở kháng như các núm vặn dùng để điều chỉnh âm lượng. Các loại cảm biến có trở đó là: cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các phản ứng hóa học và lực tác động. Điện trở là linh kiện được sử dụng rất phổ biến trong mạng lưới điện và trong các mạch điện tử. Ngoài ra điện trở còn được tích hợp trong các vi mạch IC. Trên thực tế, điện trở được cấu thành từ nhiều thành phần riêng rẽ và có hình dạng rất khác nhau nên chúng rất đa dạng về chủng loại. Đơn vị của điện trởĐơn vị của điện trở là đơn vị Ohm, có ký hiệu là Ω – đây là đơn vị được quy định trong hệ đo lường SI. Ohm được lấy theo tên của nhà Vật Lý học tên Georg Simon Ohm. 1 Ohm sẽ tương đương với 1 Vôn/Ampe. Ngoài đơn vị Ohm thì điện trở còn có rất nhiều giá trị khác nhau, nhỏ hơn hoặc lớn hơn gấp nhiều lần bao gồm: Ohm – Ω, mΩ – milliohm, KΩ – Kilohm, MΩ – megohm.
Ký hiệu của điện trởTùy thuộc theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia mà điện trở được ký hiệu trong sơ đồ mạch điện khác nhau. Có hai loại ký hiệu phổ biến nhất của điện trở đó là: Các ký hiệu của dây dẫn
Khi đọc hoặc tham khảo các tài liệu nước ngoài, các giá trị ghi trên điện trở thường được quy ước bao gồm một chữ cái xen kẽ là các chữ số theo tiêu chuẩn IEC 6006. Điều này giúp người ta thuận tiện hơn trong việc đọc và ghi các giá trị mà người ta đã phân cách các số thập phân bằng một chữ cái. Ví dụ: 8k3 có nghĩa là 8.3 kΩ, 1R3 nghĩa là 1.3Ω và 15 R có nghĩa là 15 Ω. Vai trò của điện trở đối với đời sốngĐiện trở được sử dụng rất phổ biến nên nó có mặt ở khắp mọi nơi trong thiết bị điện tử, trong mạch điện. Và cứ như vậy nó trở thành linh kiện quan trọng không thể thiếu được trong các mạch điện. Điện trở có vai trò quan trọng trong lĩnh vực điện và điện tửVai trò của điện trở trong lĩnh vực điện, điện tử:
Điện trở của dây dẫn là gì?Hiểu theo một cách đơn giản thì điện trở dây dẫn là đại lượng được dùng để chỉ đặc trưng tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Điện trở của dây dẫn sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài và điện trở suất của dây dẫn. Đồng thời tỉ lệ nghịch với chỉ số tiết diện của dây dẫn. Về ký hiệu của điện trở dây dẫn thì nó cũng tương tự như kí hiệu của điện trở ở bên trên. Cụ thể là một hình hộp chữ nhật hoặc hình rích rắc ở giữa hai đầu đường thẳng. Công thức tính điện trở của dây dẫnChúng ta có công thức tính điện trở dây dẫn sau đây: Trong đó:
Điện trở thuần là gì?Điện trở thuần là một khái niệm được sử dụng để chỉ tính chất của dây dẫn, nó được sử dụng trong dòng điện xoay chiều. Điện trở thuần của một dây dẫn sẽ phụ thuộc rất nhiều vào kích thước, chất liệu tạo nên dây dẫn. Điện trở thuần nó chỉ là các gọi thuần túy, nếu đấu nối tiếp thì điện trở tăng, đấu song song thì điện trở giảm. Vì không có các tính chất của cảm kháng và dung kháng nên người ta gọi nó là điện trở thuần. Nếu trong mạch điện chỉ có điện trở thuần thì tại thời điểm cực đại của điện áp thì dòng điện cũng cực đại. Khi điện áp bằng 0 thì dòng điện bên trong mạch cũng sẽ bằng 0. Tất cả những công thức áp dụng với mạch điện 1 chiều cũng đều có thể áp dụng được cho mạch điện xoay chiều. Tuy nhiên, chỉ số điện trở thuần và các trị số dòng điện xoay chiều thường lấy theo trị số hiệu dụng. Như vậy bài viết trên vừa tổng hợp cho bạn đọc những kiến thức liên quan đến điện trở và cũng như trả lời cho câu hỏi “điện trở dây dẫn là gì?”. Hy vọng các thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm những kiến thức thú vị giúp ích cho học tập và công việc. |