Trong chương trình Toán lớp 3, ngoài các đơn vị đo độ dài đã biết là ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, chúng ta tiếp tục làm quen với các đơn vị đề-ca-mét và héc-tô-mét. Các đại lượng này có mối liên hệ với nhau như thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3 và cách giải các bài tập liên quan đến bài học này nhé! Show 1. Đơn vị đo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3Những kiến thức mà con cần nắm được trong bài học này là:
Trước khi tìm hiểu về kiến thức mới, hãy nhắc lại một chút về các đơn vị đo mà con đã được học. Đó là: ki-lô-mét (1km = 1000m), đề-xi-mét (1m = 10dm), xăng-ti-mét (1m = 100cm). Tiếp theo, ba mẹ cho con làm quen với 2 đơn vị mới sau đây: Đề-ca-mét, héc-tô-mét trong Toán lớp 31.1. Đề-ca-mét là gì?Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét viết tắt là dam. 1dam = 10m 1.2. Héc-tô-mét là gì?Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét viết tắt là hm. 1hm = 10dam Ba mẹ hãy giúp con ghi nhớ:
Sau khi con đã hiểu bài, hãy tiếp tục cho con giải bài tập để thực hành các kiến thức vừa được học thì con sẽ ghi nhớ lâu hơn. 2. Hướng dẫn giải bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét – Toán lớp 3Bài tập về đề-ca-mét và héc-tô-mét bao gồm những dạng sau đây:
Sau đây, Apanda tổng hợp đầy đủ các bài tập và cách giải bài tập SGK bài đề-ca-mét, héc-tô-mét (theo bài tập trang 44, sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1) và Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52. 2.1. Giải bài tập toán lớp 3 trang 44Bài 1 trang 44 – Toán lớp 3Phương pháp Dùng kiến thức sau: 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam và các kiến thức khác về các đơn vị độ dài đã học. Lời giải 1hm = 100m1m = 10dm1dam = 10m1m = 100cm1hm = 10dam1cm = 10mm1km = 1000m1m = 1000mmBài 2 trang 44 – Toán lớp 3Phương pháp: Vận dụng cách làm của câu a rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải: b) 7dam = 70m7hm = 700m9dam = 90m9hm = 900m6dam = 60m5hm = 500m.Bài 3 trang 44 – Toán lớp 3Phương pháp – Cộng hai số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được. Lời giải 25dam + 50dam = 75dam45dam – 16dam = 29dam8dam + 12dam = 20dam67dam – 25dam = 42dam36dam + 18dam = 54dam72dam – 48dam = 24dam.2.2. Giải Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52Bài 1 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3Số? 1hm = … m1dam = … m1m = … cm1dm = … cm1hm = … dam1km = … m1m = …. dm1cm = … mmPhương pháp Vận dụng kiến thức về cách đổi các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 1hm = 10 dam 1dam = 10m 1m = 10dm Lời giải 1hm = 100m1dam = 10m1m = 100cm1dm = 10cm1hm = 10dam1km = 1000m1m = 10dm1cm = 10mmBài 2 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). Mẫu: 2dam = 20m 5hm = 500m 6dam = ….. m7hm = ….. m3hm = ….. m4dam = ….. m8dam = ….. m9hm = …..mPhương pháp Giải tương tự bài 1. Lời giải 6dam = 60m7hm = 700m3hm = 300m4dam = 40m8dam = 80m9hm = 900mBài 3 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3Tính (theo mẫu) Mẫu: 9dam + 4dam = 13dam 18hm – 6hm = 12hm 6dam + 15dam76dam – 25dam16hm – 9hm48hm + 23hm52dam + 37dam63hm – 18hmPhương pháp – Thực hiện phép tính với các số. – Viết đơn vị độ dài thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được. Lời giải 6dam + 15dam = 21dam76dam – 25dam = 51dam16hm – 9hm = 7hm48hm + 23hm = 71hm52dam + 37dam = 89dam63hm – 18hm = 45hmBài 4 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3Một cuộn dây thừng dài 2dam. Một cuộn dây ni lông dài gấp 4 lần cuộn dây thừng. Hỏi cuộn dây ni lông dài bao nhiêu mét? Phương pháp Tóm tắt Cuộn dây thừng: 2dam Cuộn dây ni lông: Gấp 4 lần cuộn dây thừng. Cuộn dây ni lông: … m? Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của cuộn dây thừng nhân với 4. Đổi số vừa tìm được thành số có đơn vị đo là mét. Lời giải Cuộn dây ni lông dài là: 2 ⨯ 4 = 8 (dam) 8dam = 80m Đáp số: 80m 3. Bài tập tham khảo về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3Apanda giới thiệu đến ba mẹ và các em học sinh bài tập tham khảo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3, tuần 9. Ba mẹ có thể tải về và in ra cho con luyện tập thêm. Bài 1: Số? 3000m = ………km400cm = ………m 30dam = ………hm 400hm = ………km 5000mm = ………m 8m = ………cm9hm = ………dam 5km = ………m 300dm = ………m 2000mm = ………m 3m 5cm = ………cm2dm 4cm = ………cm 7hm 8dam = ………dam 5m 2dm = ………cm 8cm 3mm = ………mm Bài 2: Tính: 47dam + 216dam =234dam – 162dam = 356hm + 162hm = 702km – 281km = 35dam x 4 =18hm x 7 = 82dam : 2 = 63km : 3 = Bài 3: Tính: 47dam + 216dam =234dam – 162dam = 356hm + 162hm = 702km – 281km = 35dam x 4 =18 hm x 7 = 82dam : 2 = 63km : 3 = Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 16cm. Đoạn thẳng CD dài gấp 5 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề-xi-mét? Bài 5: Anh Tuấn cao 1m5dm. Chị Hà cao 142cm. Hỏi ai cao hơn và cao hơn bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 6: Số? 1dam = …m 11hm = …dam1hm = …m10m = …dam10dam = …hm100m = …hm1km = …m1m = …dm100cm = …m1000m = …km10dm =…m1000mm = …mBài 7: Tính a)16hm + 25hm = …32dam – 17dam = … b) 3hm x 5 = …4dam x 6 = … c) 45hm : 5 = …30dam : 6 = … Bài 8: Số a) 8km = …hm = …m5m = …dm = ….cm = …mmb) 4m 5dm = …dm 7m 7cm = …cm2km35m = …mBài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 6m 6cm = …cmSố thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đoạn thẳng AB dài 725cm, đoạn thẳng CD dài 7m 35cm, đoạn thẳng EG dài 7m 4dm, đoạn thẳng HI dài 73dm 9cm. Đoạn thẳng dài nhất là:
Bài 11: Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm 2cm: Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị khác trong chương trình lớp 3 nhé! |