Show
Rõ ràng là nhiều nhà sản xuất ô tô trên khắp thế giới đã đạt được những bước tiến đáng kể từ đại dịch, tình trạng thiếu phụ tùng và sự thúc đẩy phát triển xe điện. 30 nhà sản xuất ô tô hàng đầu trên toàn thế giới vào năm 2021 đã được trang web Car Industry Analysis liệt kê vào ngày 13 tháng 7. Toyota, nhà sản xuất ô tô Nhật Bản, đứng đầu ngành với hơn 10,2 triệu xe bán ra. Nhà sản xuất Nhật Bản đã có chiếc xe bán chạy nhất ở 41 trong số 104 quốc gia, và nó cũng là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới theo giá trị thị trường trong nhiều năm trước khi Tesla vượt mặt. Volkswagen của Đức đứng thứ hai với hơn 8,8 triệu xe bán ra. Theo Reuters, Volkswagen có kế hoạch tạo ra doanh thu hàng năm trên 20 tỷ euro và lên tới 20.000 việc làm với tổng vốn đầu tư hơn 20 tỷ euro (tương đương 20,3 tỷ USD) vào pin ô tô điện. làm vào năm 2030. Bảng xếp hạng 30 hãng xe hơi bán chạy nhất năm 2021 Hyundai, nhà sản xuất ô tô, đứng thứ ba với khoảng 7 triệu xe bán ra. Nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc cũng chú trọng đầu tư vào xe điện như Toyota và Volkswagen. Không tính đến xe hybrid (xe lai giữa động cơ điện và động cơ đốt trong), Hyundai và "người anh em" Kia đã kết thúc nửa đầu năm trong số 5 nhà sản xuất xe điện hàng đầu thế giới. Theo thống kê của bảng xếp hạng, Toyota, Honda, Nissan và Suzuki là bốn nhà sản xuất ô tô hàng đầu tại Nhật Bản. Hơn 21 triệu ô tô đã được tiêu thụ bởi 4 doanh nghiệp này. Ngoài ra, Mazda, Mitsubishi và Subazu lần lượt ở vị trí 17, 21 và 23. Bên cạnh đó xếp hạng cho thấy sự gia tăng đáng kể trong các nhà sản xuất ô tô Trung Quốc. Chúng bao gồm các nhà sản xuất ô tô như Geely (xếp hạng 13), SGMW (xếp hạng 14), Changan (15), GWM (16), SAIC (18), Dongfeng (22) và những hãng khác. BMW đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng lần này Trung Quốc là thị trường xe hơi lớn nhất thế giới, nhưng các nhà sản xuất bản địa như Geely và Great Wall muốn phát triển ra quốc tế. Cuộc chiến thương mại tồn tại kể từ khi Donald Trump đắc cử đã làm chùn bước nỗ lực "Mỹ tiến", nhưng ô tô Trung Quốc vẫn khá phổ biến ở nhiều khu vực khác, trong đó có Đông Nam Á. Dịch COVID-19 lớn nhất ở Trung Quốc trong hai năm qua đã buộc chính phủ phải thắt chặt chính sách "Zero Covid", khiến hàng chục triệu người và một số thành phố trọng điểm bị kiểm dịch. Vào thời điểm nhu cầu ô tô đang tăng mạnh trên toàn thế giới, các nhà sản xuất ô tô đã buộc phải ngừng sản xuất do các biện pháp khóa cửa nghiêm ngặt ở các thành phố như Thượng Hải và Cát Lâm. Toyota, nhà sản xuất ô tô Nhật Bản, đứng đầu ngành với hơn 10,2 triệu xe bán ra. Các nhà máy của Volkswagen ở Thượng Hải và Trường Xuân, thủ phủ tỉnh Cát Lâm, đã ngừng hoạt động trong nhiều tuần. Nếu tình hình sớm lắng xuống, công ty hứa sẽ bù đắp thời gian ngừng hoạt động bằng cách làm thêm giờ và các biện pháp khác. Tesla, thuộc sở hữu của tỷ phú Elon Musk, hiện xếp thứ 19. Tesla đã ngừng sản xuất tại cơ sở của mình ở Thượng Hải khi thành phố này ngừng hoạt động vào ngày 28 tháng 3. Toyota cũng buộc phải đóng cửa hoạt động sản xuất ở Trường Xuân, theo Reuters (Vương quốc Anh). Theo Morgan Stanley, đến năm 2040, thị trường ô tô điện sẽ trị giá 1,5 nghìn tỷ USD. Đó là một miếng bánh có giá trị đã khiến một số thương hiệu và nhà sản xuất quan trọng phải thay đổi để thích ứng với sự thay đổi. Nguồn: CafeF Top 10 công ty - tập đoàn nông nghiệp lớn nhất thế giới tính theo doanh thu có tác động lớn đến sản xuất nông nghiệp toàn cầu và có vị trí thống lĩnh trong tất cả các ngành tham gia vào quá trình sản xuất lương thực, từ trồng hạt giống, sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu. Bởi vì các công ty này có nguồn lực, nhân lực dồi dào cùng hàng tỷ đô la vốn đầu tư. 1. CargillDoanh thu : 107.20 tỷ USD 2. Archer Daniels Midland CompanyDoanh thu : 62.35 tỷ USD 3. Deere & CompanyDoanh thu : 18.49 tỷ USD 4. DowDuPont IncDoanh thu : 15.69 5. Agrium IncDoanh thu : 13.67 tỷ USD 6. Monsanto CompanyDoanh thu : 13.50 tỷ USD 7. Syngenta AG (ADR) (NYSE:SYT)Doanh thu:12.79 8. Bayer AGDoanh thu : 11.66 tỷ USD 9. CNH Industrial NV (NYSE:CNHI)Doanh thu : 10.12 tỷ USD 10. BASFDoanh
thu :6.55 tỷ USD 1 $ 600,11 b $ 141,79 0,25% 🇺🇸 usa 2 $141.79 0.25% 🇺🇸 USA 2 $ 552,25 B $ 8,63 0,93% 🇸🇦 S. Ả Rập 3 $8.63 0.93% 🇸🇦 S. Arabia 3 $ 502,19 b $ 84,00 0,21% 🇺🇸 usa 4 $84.00 0.21% 🇺🇸 USA 4 $ 480,69 b $ 0,72 0,20% 🇨🇳 Trung Quốc 5 $0.72 0.20% 🇨🇳 China 5 $ 471,59 b $ 0,63 0,46% 🇨🇳 Trung Quốc 6 $0.63 0.46% 🇨🇳 China 6 $ 394,32 b $ 129,93 0,25% 🇺🇸 usa 7 $129.93 0.25% 🇺🇸 USA 7 $ 386,81 B $ 110,30 1,01% 🇺🇸 usa 8 $110.30 1.01% 🇺🇸 USA 8 $ 365,29 b $ 56,95 0,49% 🇬🇧 uk 9 $56.95 0.49% 🇬🇧 UK 9 $ 315,96 b $ 0,79 2,07% 🇨🇳 Trung Quốc 10 $0.79 2.07% 🇨🇳 China 10 $ 315,22 b $ 93,19 0,28% 🇺🇸 usa 11 $93.19 0.28% 🇺🇸 USA 11 $ 313,13 b $ 530,18 0,06% 🇺🇸 usa 12 $530.18 0.06% 🇺🇸 USA 12 $ 284,21 B $ 124,71 0,24% 🇩🇪 Đức 13 $124.71 0.24% 🇩🇪 Germany 13 $ 282,11 b $ 88,73 0,25% 🇺🇸 usa 14 $88.73 0.25% 🇺🇸 USA 14 $ 272,76 b $ 62,08 0,13% 🇫🇷 Pháp 15 $62.08 0.13% 🇫🇷 France 15 $ 272,02 b $ 375,12 0,00% 🇺🇸 usa 16 $375.12 0.00% 🇺🇸 USA 16 $ 269,37 B $ 2,77 1,90% 🇩🇪 Đức 17 $2.77 1.90% 🇩🇪 Germany 17 $ 260,13 B $ 136,58 0,60% 🇯🇵 Nhật Bản 18 $136.58 0.60% 🇯🇵 Japan 18 $ 253,88 b $ 308,90 0,05% 🇺🇸 usa 19 $308.90 0.05% 🇺🇸 USA 19 $ 241,60 B $ 43,98 0,36% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 20 $43.98 0.36% 🇰🇷 S. Korea 20 $ 238,58 b $ 165,71 0,20% 🇺🇸 usa 21 $165.71 0.20% 🇺🇸 USA 21 $ 231,72 b $ 456,50 0,01% 🇺🇸 usa 22 $456.50 0.01% 🇺🇸 USA 22 $ 227,05 b $ 179,49 0,66% 🇺🇸 usa 23 $179.49 0.66% 🇺🇸 USA 23 $ 223,78 b $ 3,27 0,20% 🇹🇼 Đài Loan 24 $3.27 0.20% 🇹🇼 Taiwan 24 $ 222,68 B $ 34,93 0,66% 🇬🇧 UK 25 $34.93 0.66% 🇬🇧 UK 25 $ 218,85 B $ 31,94 2,57%Argentina 26 $31.94 2.57% Argentina 26 $ 203,75 B $ 6,63 2,21% 🇨🇭 Thụy Sĩ 27 $6.63 2.21% 🇨🇭 Switzerland 27 $ 203,07 b $ 239,82 0,49% 🇺🇸 usa 28 $239.82 0.49% 🇺🇸 USA 28 $ 186,99 B $ 76,87 0,46% 🇺🇸 usa 29 $76.87 0.46% 🇺🇸 USA 29 $ 180,03 b $ 331,34 0,19% 🇺🇸 usa 30 $331.34 0.19% 🇺🇸 USA 30 $ 174,08 B $ 0,53 0,24% 🇨🇳 Trung Quốc 31 $0.53 0.24% 🇨🇳 China 31 $ 172,97 b $ 116,39 0,18% 🇺🇸 usa 32 $116.39 0.18% 🇺🇸 USA 32 $ 170,54 b $ 126,86 0,43% 🇺🇸 usa 33 $126.86 0.43% 🇺🇸 USA 33 $ 163,73 B $ 1,12 1,18% 🇨🇳 Trung Quốc 34 $1.12 1.18% 🇨🇳 China 34 $ 162,31 B $ 104,08 0,03% 🇺🇸 USA 35 $104.08 0.03% 🇺🇸 USA 35 $ 157,29 B $ 315,86 1,42% 🇺🇸 usa 36 $315.86 1.42% 🇺🇸 USA 36 $ 156,86 B $ 32,67 0,05% 🇯🇵 Nhật Bản 37 $32.67 0.05% 🇯🇵 Japan 37 $ 155,46 B $ 5,39 1,39% 🇮🇹 Ý 38 $5.39 1.39% 🇮🇹 Italy 38 $ 155,18 B $ 56,13 1,68% Trung Quốc 39 $56.13 1.68% 🇨🇳 China 39 $ 154,64 B $ 6,81 2,58% 🇨🇳 Trung Quốc 40 $6.81 2.58% 🇨🇳 China 40 $ 153,95 B $ 65,77 0,97% 🇩🇪 Đức 41 $65.77 0.97% 🇩🇪 Germany 41 $ 153,24 b $ 512,97 0,02% 🇺🇸 usa 42 $512.97 0.02% 🇺🇸 USA 42 $ 151,73 b $ 11,63 0,78% 🇺🇸 usa 43 $11.63 0.78% 🇺🇸 USA 43 $ 147,88 B $ 35,81 1,02% 🇳🇴 Na Uy 44 $35.81 1.02% 🇳🇴 Norway 44 $ 147,46 B $ 16,65 1,89% Phần Lan 45 $16.65 1.89% 🇫🇮 Finland 45 $ 147,21 B $ 33,64 0,09% 🇺🇸 usa 46 $33.64 0.09% 🇺🇸 USA 46 $ 146,48 B $ 44,58 0,09% 🇺🇸 usa 47 $44.58 0.09% 🇺🇸 USA 47 $ 141,81 B $ 0,51 0,25% 🇨🇳 Trung Quốc 48 $0.51 0.25% 🇨🇳 China 48 $ 139,79 B $ 89,32 0,54% 🇩🇪 Đức 49 $89.32 0.54% 🇩🇪 Germany 49 $ 139,19 B $ 6,63 1,17% Trung Quốc 50 $6.63 1.17% 🇨🇳 China 50 $ 138,74 b $ 18,41 0,22% 🇺🇸 usa 51 $18.41 0.22% 🇺🇸 USA 51 $ 138,28 B $ 2,20 0,22% Russia 52 $2.20 0.22% 🇷🇺 Russia 52 $ 136,24 B $ 215,21 1,37% 🇩🇪 Đức 53 $215.21 1.37% 🇩🇪 Germany 53 $ 135,80 B $ 28,66 0,80% 🇮🇹 Ý 54 $28.66 0.80% 🇮🇹 Italy 54 $ 135,65 B $ 39,40 0,36% 🇺🇸 USA 55 $39.40 0.36% 🇺🇸 USA 55 $ 134,68 B $ 27,91 1,31% 🇫🇷 Pháp 56 $27.91 1.31% 🇫🇷 France 56 $ 132,70 b $ 37,36 0,29% 🇺🇸 usa 57 $37.36 0.29% 🇺🇸 USA 57 $ 132,41 B $ 82,01 0,35% 🇺🇸 USA 58 $82.01 0.35% 🇺🇸 USA 58 $ 129,28 B $ 27,48 0,04% 🇬🇧 UK 59 $27.48 0.04% 🇬🇧 UK 59 $ 125,47 B $ 0,82 0,72% 🇨🇳 Trung Quốc 60 $0.82 0.72% 🇨🇳 China 60 $ 124,77 b $ 55,02 1,17% 🇷🇺 Nga 61 $55.02 1.17% 🇷🇺 Russia 61 $ 124,19 B $ 88,09 1,17% Trung Quốc 62 $88.09 1.17% 🇨🇳 China 62 $ 123,41 B $ 134,10 0,66% 🇺🇸 USA 63 $134.10 0.66% 🇺🇸 USA 63 $ 121,68 B $ 19,97 2,34% 🇩🇪 Đức 64 $19.97 2.34% 🇩🇪 Germany 64 $ 121,32 B $ 22,86 0,17% 🇯🇵 Nhật Bản 65 $22.86 0.17% 🇯🇵 Japan 65 $ 121,21 B $ 34,97 0,23% 🇺🇸 usa 66 $34.97 0.23% 🇺🇸 USA 66 $ 118,73 b $ 120,34 0,07% 🇺🇸 usa 67 $120.34 0.07% 🇺🇸 USA 67 $ 118,33 B $ 10,65 0,28% Brazil 68 $10.65 0.28% 🇧🇷 Brazil 68 $ 116,06 B $ 1,06 1,35% 🇨🇳 Trung Quốc 69 $1.06 1.35% 🇨🇳 China 69 $ 114,00 B $ 2,09 0,56% 🇨🇳 Trung Quốc 70 $2.09 0.56% 🇨🇳 China 70 $ 111,94 B $ 22,50 0,45% 🇧🇷 Brazil 71 $22.50 0.45% 🇧🇷 Brazil 71 $ 111,84 b $ 0,42 1,04% 🇨🇳 Trung Quốc 72 $0.42 1.04% 🇨🇳 China 72 $ 111,11 b $ 4,94 1,59% 🇷🇺 Nga 73 $4.94 1.59% 🇷🇺 Russia 73 $ 108,23 B $ 31,03 0,75% 🇮🇳 Ấn Độ 74 $31.03 0.75% 🇮🇳 India 74 $ 107,92 B $ 10,00 0,62% 🇩🇪 Đức 75 $10.00 0.62% 🇩🇪 Germany 75 $ 107,33 B $ 1,17 0,88% 🇨🇳 Trung Quốc 76 $1.17 0.88% 🇨🇳 China 76 $ 107,22 B $ 149,04 0,45% 🇺🇸 usa 77 $149.04 0.45% 🇺🇸 USA 77 $ 106,42 B $ 29,39 0,44% 🇯🇵 Nhật Bản 78 $29.39 0.44% 🇯🇵 Japan 78 $ 105,12 B $ 29,75 1,21% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 79 $29.75 1.21% 🇰🇷 S. Korea 79 $ 104,77 b $ 3,42 0,67% 🇯🇵 Nhật Bản 80 $3.42 0.67% 🇯🇵 Japan 80 $ 103,95 B $ 31,62 0,62% 🇯🇵 Nhật Bản 81 $31.62 0.62% 🇯🇵 Japan 81 $ 101,32 B $ 14,20 0,98% 🇳🇱 Hà Lan 82 $14.20 0.98% 🇳🇱 Netherlands 82 $ 101,07 B $ 173,84 1,09% 🇺🇸 USA 83 $173.84 1.09% 🇺🇸 USA 83 $ 100,42 B $ 37,69 0,90% 🇩🇪 Đức 84 $37.69 0.90% 🇩🇪 Germany 84 $ 99,67 b $ 51,24 0,18% 🇺🇸 usa 85 $51.24 0.18% 🇺🇸 USA 85 $ 99,45 B $ 40,22 1,00% 🇺🇸 USA 86 $40.22 1.00% 🇺🇸 USA 86 $ 99,37 B $ 147,00 1,85% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 87 $147.00 1.85% 🇰🇷 S. Korea 87 $ 99,32 B $ 8,45 2,10% 🇮🇳 Ấn Độ 88 $8.45 2.10% 🇮🇳 India 88 $ 98,83 B $ 0,95 2,29% 🇮🇳 Ấn Độ 89 $0.95 2.29% 🇮🇳 India 89 $ 98,70 B $ 92,85 0,29% 🇺🇸 usa 90 $92.85 0.29% 🇺🇸 USA 90 $ 97,62 B $ 29,00 2,47% 🇯🇵 Nhật Bản 91 $29.00 2.47% 🇯🇵 Japan 91 $ 96,04 b $ 176,65 0,51% 🇺🇸 usa 92 $176.65 0.51% 🇺🇸 USA 92 $ 95,73 B $ 116.10 1,03% 🇨🇭 Thụy Sĩ 93 $116.10 1.03% 🇨🇭 Switzerland 93 $ 95,65 B $ 12,85 0,00% 🇫🇷 Pháp 94 $12.85 0.00% 🇫🇷 France 94 $ 94,82 b $ 199,24 1,49% 🇺🇸 usa 95 $199.24 1.49% 🇺🇸 USA 95 $ 94,45 B $ 5,38 1,09% 🇨🇳 Trung Quốc 96 $5.38 1.09% 🇨🇳 China 96 $ 94,09 B $ 173,20 1,34% 🇺🇸 USA 97 $173.20 1.34% 🇺🇸 USA 97 $ 93,73 B $ 49,69 0,79% 🇩🇪 Đức 98 $49.69 0.79% 🇩🇪 Germany 98 $ 93,21 B $ 0,96 1,53% 🇹🇭 Thái Lan 99 $0.96 1.53% 🇹🇭 Thailand 99 $ 93,10 B $ 0,46 0,32% 🇨🇳 Trung Quốc 100 $0.46 0.32% 🇨🇳 China 100 $ 92,90 B $ 0,76 2,76% 🇨🇳 Trung Quốc $0.76 2.76% 🇨🇳 ChinaNgành công nghiệp lớn nhất trên thế giới theo doanh thu là gì?Theo các chuyên gia tại Insider Monkey, 10 ngành công nghiệp quan trọng nhất theo doanh thu là tài chính và các dịch vụ liên quan, xây dựng, bất động sản, thương mại điện tử, bảo hiểm y tế và y tế, công nghệ thông tin, thực phẩm, dầu khí, sản xuất tự động và viễn thông,theo thứ tự đó.
10 ngành công nghiệp hàng đầu trên thế giới là gì?10 ngành công nghiệp lớn nhất toàn cầu theo việc làm.. Sản xuất điện tử tiêu dùng toàn cầu.17,518,424 .. Bất động sản thương mại toàn cầu.17.164.710 .. Nhà hàng thức ăn nhanh toàn cầu.13,458,146 .. Dịch vụ tuyển dụng & tuyển dụng toàn cầu.11.988.376 .. Sản xuất may mặc toàn cầu.9,675,672 .. Khách sạn và khu nghỉ dưỡng toàn cầu..... Khai thác than toàn cầu..... Du lịch toàn cầu .. 5 ngành công nghiệp chính là gì?Ngành công nghiệp.. Lĩnh vực chính của nền kinh tế (ngành công nghiệp nguyên liệu). Khu vực thứ cấp của nền kinh tế (sản xuất và xây dựng). Khu vực đại học của nền kinh tế ("ngành dịch vụ"). Khu vực bậc bốn của nền kinh tế (Dịch vụ thông tin). Ngành Quinary của nền kinh tế (Dịch vụ Nhân sinh). 3 ngành công nghiệp chính là gì?Các ngành công nghiệp chính, trung học & đại học đại diện cho các loại hình kinh doanh khác nhau trong thiết lập kinh tế của một quốc gia.Những loại công nghiệp chính này khác nhau dựa trên các hoạt động kinh tế và mức thu nhập. |