Show
Bảng chữ cái tiếng Đức như thế nào? Có điều gì đặc biệt trong bảng chữ cái tiếng Đức. Làm sao để ghép vần và phát âm một từ thật chuẩn? Đọc bài viết bên dưới của mình để tìm câu trả lời nhé. Để phát âm một từ cho đúng, trước hết, chúng ta cần quan tâm đến cách phát âm các chữ cái tiếng Đức.
Các chữ cái được đọc như sau: A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Để phát âm chữ cái này đúng, bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê. D: phiên âm [de:], được phát âm là đê. E: phiên âm [e:], được phát âm là ê. F: phiên âm [ɛf], được phát âm gần giống ép. Tuy nhiên, để phát âm đúng âm này, bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra. G: phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần giống âm gh trong tiếng Việt. Chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê. H: phiên âm [ha:], được phát âm là ha. I: phiên âm [i], được phát âm như âm i dài. J: phiên âm [jɔt], được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Tuy nhiên, bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm t để phát âm chữ t ở cuối. K: phiên âm là [ka:], được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt, tuy nhiên, k ở trong tiếng Đức là âm được phát ra từ họng, và đây là một âm bật hơi. L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống êl. Khi phát âm chữ L, bạn phải uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên. M: phiên âm [ɛm], đọc gần giống với em. Để đọc chữ cái này, bạn nên đóng hai môi lại khi phát âm. N: phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt O: phiên âm [o:], đọc là ô P: phiên âm [pe:], phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật. Các bạn phải mím hai môi lại với nhau và bật ra âm p. Hãy để tờ giấy trắng ở trước mặt. Khi bạn phát âm đúng, tờ giấy cũng sẽ chuyển động. Q: phiên âm [ku:], đọc là ku. R: phiên âm [ɛʁ], phát âm gần giống r tiếng Việt. Để phát âm đúng, hãy tưởng tượng rằng mình đang súc miệng, nhớ là phải uốn lưỡi và rung cổ họng nhé. S: phiên âm [ɛs], phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt. T: phiên âm [te:], gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để đọc chữ này, bạn phải cắn hai hàm răng và bật âm mạnh ra. U: phiên âm [u:], đọc là u. V: phiên âm [faʊ], đọc là fao. W: phiên âm [veː], đọc là vê. X: phiên âm [ɪks], đọc là íksờ Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là úpsilon Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc như sét trong tiếng Việt, tuy nhiên, bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau, tức là từ này sẽ được phát âm là tsét. Nhớ phát âm cả âm t cuối nhé. Ngoài ra, ta còn 4 chữ cái đặc biệt của tiếng Đức: Ä: Chữ cái này sẽ được phát âm là e dài. Để phát âm chữ cái này đúng, hãy đọc âm ê sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e nhé. Ö: Nhiều bạn phát âm chữ này là uê. Như thế là không đúng nhé. Hãy đọc chữ e đầu tiên. Lúc này, bạn thấy vị trí của đầu lưỡi nằm ở hàm răng bên dưới. Hãy giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm ô. Nhớ là phải tròn môi bạn nhé. Ü: Tương tự như bên trên, rất nhiều bạn đọc chữ cái này là uy. Không phải vậy đâu nhé. Hãy đọc âm i trước, sau đó giữ nguyên vị trí của các bộ phận, và phát âm âm u thật nhanh. Môi ở âm này vẫn phải tròn bạn nhé! ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là es-tsét. Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài:A- LauteÂm A được phát âm dài
[a:] khi:
Âm A được phát âm ngắn [a] khi:
Âm tiết mở: Âm tiết được kết thúc bởi nguyên âm ( a, o, u, i, e). Âm tiết đóng: kết thúc bởi phụ âm, ở từ Lampe thì âm tiết đóng là m. E- LauteE phát âm dài [e:] như ê khi:
Âm e ngắn [ɛ] như e khi:
Âm e ở cuối từ thường được đọc như âm ờ trong tiếng Việt: Suppe, Tasse, Sahne Ä – Laute:Được phát âm [ɛ] như e khi:
Được phát âm [ɛ:] như ê khi:
I – Laute:Được phát âm dài [i:] khi:
Được phát âm ngắn [i] khi:
O- LauteĐược phát âm [o:] như ô khi:
Được phát âm là [ɔ] như o khi:
U – Laute:Được phát âm dài [u:] khi:
Được phát âm ngắn [ʊ] khi:
Ö – Laute:Được phát âm dài [ø:] khi:
Được phát âm ngắn [œː] khi:
Ü – LautĐược phát âm dài [y:] khi:
Được phát âm ngắn [Y] khi:
DiphthongeCác cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [ai] – ai trong tiếng Việt: ei, ai, ey, ay Ví dụ: meinen, Mais, Meyer, Bayern … Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [au] – au trong tiếng Việt: au, ao Ví dụ: Kakao, Haus, blau, … Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [ɔy] – oi trong tiếng Việt: eu, äu Ví dụ: heute, Häuser, … Cách phát âm CHPhát âm của CH
Ví dụ: doch, nach, Buch…
Ví dụ
ich, echt, gleichfalls …
Ví dụ China, Chemie, Chirurg …
Ví dụ Chaos, Charakter, Christ, Chor, …
Ví dụ: Chance, Chef, Champignon, Champagner, Branche, …
Ví dụ: sechs, Fuchs, … Cách phát âm Sch, St, Sp:Sch được phát âm [ʃ] .Để đọc âm này, chúng ta sẽ tròn môi như khi hôn và đẩy hơi mạnh ra ngoài, âm này nghe gần giống chữ x trong tiếng Việt. Ví dụ: Schule, Fleisch, schön … Sp được phát âm [ʃp] được phát âm giống như trên, bạn chỉ cần thêm âm bật p nữa phát âm đúng. Ví dụ: Sport, spielen, springen… St được phát âm [ʃt], bạn cũng tròn môi sau đó cắn
hai hàm răng lại và bật mạnh âm t . Ví dụ Stadt, stehlen, stellen,… Cách phát âm các phụ âm
Ví dụ: Staub, Lob, …
Ví dụ: Fahrrad, Abend, …
Ví dụ: aktiv, Dativ, Genitiv …
Ví dụ: Sonne, Haus, ….
Ví dụ: Tag, weg, Krieg …
Ví dụ: schminken, trinken, Geschenk, …
Ví dụ: Vater, versehen, Vieh. Tuy nhiên, trong cái từ mượn, v sẽ được đọc là [v] Ví dụ: Vase, Visum …
Ví dụ wohnen, Wohnung, wer …
Ví dụ: links, Text, wachsen …
Ví dụ, động từ sehen sẽ không được đọc se-hen mà chỉ là se-en thôi. Bởi e ở là nguyên âm dài.
Ví dụ zeigen, ziehen … Trên đây là tất cả cách quy tắc để phát âm tiếng Đức, tiếp theo chúng mình thử phát âm một vài từ đơn giản nhé: wohnen: đọc là vô-nừn. Nguyên âm o ở đây đứng trước h, nên nó được phát âm dài, w sẽ được phát âm như v. zeigen: đọc là tsai-gừn. Cặp nguyên âm ei được phát âm là ai. Phụ âm g ở đây bắt đầu nguyên âm nên
được đọc là g. Cách ghép âm tiếng Đức cũng dễ mà nhỉ? Gần giống như kiểu mình viết gì thì đọc như vậy đó. Như vậy, mình và các bạn vừa điểm qua cách phát âm chữ cái cũng như cách phát âm tiếng Đức đúng. Việc phát âm nguyên âm dài hay ngắn rất quan trọng, bởi nó ảnh hưởng đến ý nghĩa của từ nữa, nên các bạn hãy ghi nhớ quy tắc thật kỹ nhé! >> Xem thêm: Cơ bản về ngữ pháp tiếng Đức Người tìm từNhập tối đa 15 chữ cái và tối đa 2 ký tự đại diện (? Hoặc không gian). Từ điển Ẩn giấu Hãy xem bên dưới một danh sách toàn diện của tất cả 5 từ chữ kết thúc bằng e cùng với sự trùng khớp trùng khớp của họ và các từ với các điểm bạn bè. Đi săn vui nhé!
5 chữ cái Mezzee Ozziee Tazzee Zanzee Jeezee Avyzee Azymee Jaxiee Jeujee Kopjee Trận động đấte Zaydee Zinkee Avizee feazee FREZEe Fiquee Forzee Frizee đóng bănge furzee Fuzeee heezee pyxiee câue kéoe wanzee Weizee Winzee Zoweee Zowiee Kinh ngạce BAIZEe ngọn lửae Bonzee rượue khoe khoange Brizee BUAZEe Ceazee Clozee dỗ dànhe Coziee cơn sốte Crozee Jambee jembee bắpe PEAZEe vee
Nhập tối đa 15 chữ cái và tối đa 2 ký tự đại diện (? Hoặc không gian). Từ điển Ẩn giấu Người tìm từ5 Từ chữ kết thúc trong E thường rất hữu ích cho các trò chơi từ như Scrabble và Words với bạn bè. Danh sách này sẽ giúp bạn tìm thấy những từ ghi điểm hàng đầu để đánh bại đối thủ. Word Finder by Wordtips cung cấp cho bạn một danh sách các từ được đặt hàng bởi các điểm trò chơi Word của họ mà bạn chọn. Bạn cũng có thể quan tâm đến 5 từ chữ với E. Bạn có chơi Wordle không? Hãy thử New York Times Wordle Solver của chúng tôi hoặc sử dụng các tính năng bao gồm và loại trừ trên trang 5 chữ cái của chúng tôi khi chơi Dordle, WordGuessr hoặc các trò chơi giống như Wordle khác. Chúng giúp bạn đoán câu trả lời nhanh hơn bằng cách cho phép bạn nhập các chữ cái tốt mà bạn đã biết và loại trừ các từ chứa các kết hợp chữ cái xấu của bạn. are often very useful for word games like Scrabble and Words with Friends. This list will help you to find the top scoring words to beat the opponent. Word Finder by WordTips gives you a list of words ordered by their word game points of your choice. You might also be interested in 5
Letter Words with E. jeuje24jeeze23tazze23kopje21jambe20juvie19quake19blaze18bonze18cloze18furze18fuzee18judge18juice18pique18polje18vatje18winze18amaze17baize1724jeeze23tazze23kopje21jambe20juvie19quake19blaze18bonze18cloze18furze18fuzee18judge18juice18pique18polje18vatje18winze18amaze17baize17 © 2022 Bản quyền: Word.tips Một người thích chơi Wordle Daily chắc chắn biết rằng thật khó để bị mắc kẹt với một hoặc hai chữ cái màu xanh lá cây và không biết từ nào nên thử tiếp theo. Một mẹo thực sự tốt trong những khoảnh khắc này là nghĩ về những từ bạn quen thuộc và kiểm tra âm thanh từ đó. Tuy nhiên, tìm kiếm gợi ý trực tuyến cũng là một cách tuyệt vời để lấy cảm hứng để giải câu đố nhanh hơn. Nếu bạn đang tìm kiếm sự giúp đỡ của trò chơi Wordle, hãy xem danh sách các từ 5 chữ cái này với A và E trong đó. Danh sách theo thứ tự bảng chữ cái. Từ năm chữ cái với ‘A và và’ E, trong đó‘E’ in them to try on Wordle
Một số từ trong danh sách có thể không được Wordle. & NBSP chấp nhận;
Trò chơi bảng Wordle chính thức
$19.99 Mua trên Amazon Bài viết này bao gồm các liên kết liên kết, có thể cung cấp khoản bồi thường nhỏ cho DotesPorts. 5 chữ cái nào có A và E?Các từ năm chữ cái với 'A' và 'E' trong đó để thử Wordle.. abase.. abate.. abbey.. abide.. abled.. abode.. above.. abuse.. 5 chữ cái kết thúc bằng AE là gì?5 chữ cái kết thúc bằng ae. Những từ nào kết thúc với AE?cercopithecidae.. cercopithecidae.. orycteropodidae.. scomberesocidae.. steatornithidae.. myrmecophagidae.. armadillidiidae.. gasterophilidae.. platycephalidae.. Một số từ năm chữ cho Wordle là gì?11 Từ 5 chữ cái khác thường để khởi động trò chơi Wordle tiếp theo của bạn.. Adieu.Adieu có nghĩa là giống như lời tạm biệt..... TARES.Bất kỳ loại cây vetch nào khác nhau, chẳng hạn như Vicia Hirsuta (Tare tóc) của Eurasia và Bắc Phi .. Soare..... Ducat..... CẦU CƠ..... Carom..... Ergot..... CRAIC.. |