phapsu 10 CẢM XÚC KỲ LẠ CÓ LẼ BẠN TỪNG TRẢI QUA Tác giả: Ronald E Riggio Ph.D.
Fb: Tâm lý học tội phạm Source: matxanhla co the ban chua biet 29. Sonder (danh từ): sự nhận thức rằng mỗi người qua đường cũng có một cuộc đời sống động và phức tạp như của chính mình.30. Opia (danh từ): cảm xúc mạnh mẽ mơ hồ khi nhìn vào mắt ai đó, khiến ta cảm thấy bị tấn công và có thể bị tổn thương.31. Monachopsis (danh từ): cảm giác mơ hồ nhưng dai dẳng khi ở một nơi không thích hợp.32. Énouement (danh từ): cảm giác vui buồn lẫn lộn khi tương lai đến, khi mà cuối cùng bạn cũng thấy mọi sự biến chuyển thành gì—cô giữ trẻ của bạn ra sao, bạn bè của bạn rốt cuộc là ai, những quyết định của bạn dẫn đến đâu—đây là trải nghiệm vô giá mà bạn, theo bản năng, muốn chia sẻ với bất cứ ai dù chưa trải qua điều đó, như thể có một phần của bạn tình nguyện ở lại phía sau, dừng lại ở một điểm đã bị lãng quên đâu đó trong quá khứ nhưng vẫn háo hức đợi chờ tin tức từ tương lai. 33.Vellichor (danh từ): nỗi bâng khuâng kỳ lạ về những tiệm sách cũ, nơi mà bằng cách nào đó lấp đầy dòng chảy thời gian—chất đầy hàng ngàn cuốn sách cũ bạn sẽ không bao giờ có thời gian để đọc, mỗi cuốn chứa đựng thời đại của chính nó, bị giới hạn, xác định và đóng lại như một căn phòng cổ mà tác giả đã bỏ hoang nhiều năm, một phụ chương rải rác những bình luận bị để đó kể từ ngày cuốn sách bị đem đi. 34. Rubatosis (danh từ): nhận thức rằng nhịp tim của chính mình không ổn định. 35. Kenopsia (danh từ): không khí hiu hắt đáng sợ của nơi vốn thường ồn ào tiếng người nhưng giờ bị bỏ hoang và im ắng. 36. Mauerbauertraurigkeit (danh từ): sự thôi thúc không thể lý giải phải đẩy người khác ra xa, thậm chí cả bạn bè thân thiết. 37. Jouska (danh từ): một cuộc trò chuyện giả định buộc phải diễn ra trong đầu bạn. 38. Chrysalism (danh từ): không gian yên bình bao bọc trong nhà khi có giông bão. 39. Vemodalen (danh từ): sự thất vọng chụp được một thứ gì đó tuyệt vời khi cả ngàn bức ảnh giống thế đã có. 40. Anecdoche (danh từ): cuộc trò chuyện mà trong đó mọi người đều nói nhưng không ai nghe. 41. Ellipsism (danh từ): nỗi buồn khi mà bạn sẽ không bao giờ biết lịch sử rồi sẽ ra sao, khi mà bạn sẽ phải ngoan ngoãn bước tiếp trong vở hài số phận mà không bao giờ biết được đoạn cao trào. 42. Kuebiko (danh từ): tình trạng kiệt sức sinh ra từ những hành vi bạo lực vô nghĩa. 43. Lachesism (danh từ): mong muốn được thử thách bởi tai họa—sống sót sau một tai nạn máy bay, hoặc mất mọi thứ vì hỏa hoạn. 44. Exulansis (danh từ): khuynh hướng bỏ cố gắng nói chuyện về một trải nghiệm vì người ta không thể hiểu được nó. 45. Adronitis (danh từ): nỗi buồn phiền vì phải mất nhiều thời gian để có thể hiểu một ai đó. 46. Rückkehrunruhe (danh từ): cảm giác trở về nhà sau khi chìm đắm trong một chuyến đi để rồi nhận ra hình ảnh về nó đang mờ phai nhanh chóng trong suy nghĩ của bạn. 47. Nodus tollens (danh từ): nhận ra một điều gì trong đời bạn chẳng còn ý nghĩa gì với chính bản thân mình nữa. 48. Onism (danh từ): nỗi thất vọng khi mắt kẹt trong một cơ thể, thứ chỉ có thể tồn tại ở đúng một nơi vào một thời điểm mà thôi. 49. Liberosis (danh từ): mong muốn không phải quan tâm đến nhiều điều.50. Altschmerz (danh từ): sự mệt mỏi với những thứ cũ kỹ giống nhau mà bạn luôn gặp phải—vẫn những vấn đề và âu lo chán ngắt giày vò bạn trong nhiều năm.51. Occhiolism (danh từ): nhận thức về sự bé nhỏ của cuộc đời mình.(theo The Dictionary of Obscure Sorrows) |