Adronitis là gì

phapsu

10 CẢM XÚC KỲ LẠ CÓ LẼ BẠN TỪNG TRẢI QUA

Tác giả: Ronald E Riggio Ph.D.


1. Opia
Bạn đã bao giờ cảm thấy cực kỳ hồi hộp/ hưng phấn/ ngại ngùng/ kích thích/đông cứng/ hoảng sợ khi bắt gặp cái nhìn của ai đó? Nghiên cứu của tiến sĩ tâm lý Ronald E Riggio cho thấy ánh mắt chứa rất nhiều sức mạnh và có thể gửi đến cho người khác cực nhiều cảm xúc. Cảm xúc đó thay đổi theo từng trường hợp. Với người này nó là sự đe dọa. Với người khác đó là cảm xúc rạo rực của hai người yêu nhau. Bạn đã gặp ai có ánh mắt giết người hay ánh mắt quyến rũ chưa?


2.Deja vu
Rất nhiều người đã trải qua Deja vu. Đó là khi bạn ở nơi nào đó, làm điều gì đó và thấy những thứ ở đó đang lặp lại, nhiều người nói rằng họ đã nằm mơ thấy trước đó. Nhiều nhà tâm lý học nghiên cứu về trí nhớ cho rằng điều này được tạo ra bởi sự kết hợp của những ký ức cũ, vốn tương tự với những điều bạn đang trải nghiệm. Khoảng 75% người được hỏi đều đã trải qua Deja vu.


3. Ellipsism
Đây là cảm giác buồn bã khi nhận ra rằng bạn sẽ không thể nhìn thấy tương lai xa hơn, trong vài trăm năm sau chẳng hạn. Một số người già có cảm giác buồn chán vì họ sẽ không thể chứng kiến cháu chắt của mình lớn lên.


4. Chrysalism
Cảm giác hạnh phúc, ấm áp, toại nguyện khi bạn đang ở trong nhà và ngoài trời là cơn mưa bão lớn. Trải nghiệm này có thể có liên hệ với những gì bạn từng cảm nhận khi còn trong bụng mẹ, nên trạng thái này được đặt theo tên chrysalis tổ kén.


5. Adronitis
Đây là cảm giác giận dữ, thất vọng khi bạn gặp một người thú vị nhưng đồng thời cũng nhận ra sẽ mất thật lâu để có thể xây dựng mối quan hệ của cả hai. Bạn muốn thiết lập sự thân thiết thật nhanh nhưng biết rằng điều đó là không thể.


6. Liberosis
Đây là ham muốn rằng bạn có thể bớt quan tâm đến người khác, đến những thứ xung quanh. Khi chúng ta trưởng thành, mỗi cá nhân lại nhận thêm nhiều trách nhiệm. Liberosis là cảm giác khi bạn muốn được trở thành một đứa trẻ, vô lo vô nghĩ.


7. Enouement
Đã bao giờ bạn ước mình có thể đi về quá khứ và kể cho bản thân của ngày xưa biết về tương lai của chính bạn? Đó chính là enouement. Khi mọi chuyện trở nên ổn thoả và dễ dàng hơn, bạn sẽ nhớ lại khi mình còn ít tuổi hơn và đang lo lắng về tương lai, và bạn ước có thể quay về nói cho quá khứ biết rằng bạn ở tương lai rất ổn.


8. Jouska
Đây là đoạn hội thoại với chính bản thân xuất hiện trong đầu bạn nhiều lần. Ví dụ như bạn cứ diễn lại một cuộc tranh luận mà mình đã thắng, hoặc liên tục nhẩm lại trong đầu những điều mình chuẩn bị nói với người khác trước khi đi đến cuộc hẹn, thậm chí còn diễn luôn hai, ba vai và nhẩm lại lời thoại của người kia.


9. Exulansis
Cảm giác bực bội và thất vọng khi bạn nhận ra bạn đang chia sẻ với người khác về một trải nghiệm quan trọng của bạn nhưng người ta không hề quan tâm hoặc không thể hiểu được, và bạn quyết định từ bỏ, không nói về trải nghiệm quý giá đó nữa.


10. Fugue state
Đây là một trạng thái tâm lý khi một cá nhân di chuyển, cử động và nói chuyện nhưng lại không ý thức được điều đó. Có thể cá nhân đó đang say hay bị ảnh hưởng bới thuốc, nên không có trí nhớ về hành động của bản thân.


Dịch: Loptamlyhoc.com
Nguồn:
https://www.psychologytoday.com/blog/cutting-edge-leadership/201506/10-odd-emotions-you-may-have-experienced

Fb: Tâm lý học tội phạm

Source: matxanhla

co the ban chua biet

29. 

Adronitis là gì
Sonder (danh từ): sự nhận thức rằng mỗi người qua đường cũng có một cuộc đời sống động và phức tạp như của chính mình.

30.

Adronitis là gì
Opia (danh từ): cảm xúc mạnh mẽ mơ hồ khi nhìn vào mắt ai đó, khiến ta cảm thấy bị tấn công và có thể bị tổn thương.

31.

Adronitis là gì
Monachopsis (danh từ): cảm giác mơ hồ nhưng dai dẳng khi ở một nơi không thích hợp.

32. 

Adronitis là gì
Énouement (danh từ): cảm giác vui buồn lẫn lộn khi tương lai đến, khi mà cuối cùng bạn cũng thấy mọi sự biến chuyển thành gì—cô giữ trẻ của bạn ra sao, bạn bè của bạn rốt cuộc là ai, những quyết định của bạn dẫn đến đâu—đây là trải nghiệm vô giá mà bạn, theo bản năng, muốn chia sẻ với bất cứ ai dù chưa trải qua điều đó, như thể có một phần của bạn tình nguyện ở lại phía sau, dừng lại ở một điểm đã bị lãng quên đâu đó trong quá khứ nhưng vẫn háo hức đợi chờ tin tức từ tương lai.

33.

Adronitis là gì
Vellichor (danh từ): nỗi bâng khuâng kỳ lạ về những tiệm sách cũ, nơi mà bằng cách nào đó lấp đầy dòng chảy thời gian—chất đầy hàng ngàn cuốn sách cũ bạn sẽ không bao giờ có thời gian để đọc, mỗi cuốn chứa đựng thời đại của chính nó, bị giới hạn, xác định và đóng lại như một căn phòng cổ mà tác giả đã bỏ hoang nhiều năm, một phụ chương rải rác những bình luận bị để đó kể từ ngày cuốn sách bị đem đi.

34. 

Adronitis là gì
Rubatosis (danh từ): nhận thức rằng nhịp tim của chính mình không ổn định.

35. 

Adronitis là gì
Kenopsia (danh từ): không khí hiu hắt đáng sợ của nơi vốn thường ồn ào tiếng người nhưng giờ bị bỏ hoang và im ắng.

36. 

Adronitis là gì
Mauerbauertraurigkeit (danh từ): sự thôi thúc không thể lý giải phải đẩy người khác ra xa, thậm chí cả bạn bè thân thiết.

37. 

Adronitis là gì
Jouska (danh từ): một cuộc trò chuyện giả định buộc phải diễn ra trong đầu bạn.

38. 

Adronitis là gì
Chrysalism (danh từ): không gian yên bình bao bọc trong nhà khi có giông bão.

39. 

Adronitis là gì
Vemodalen (danh từ): sự thất vọng chụp được một thứ gì đó tuyệt vời khi cả ngàn bức ảnh giống thế đã có.

40. 

Adronitis là gì
Anecdoche (danh từ): cuộc trò chuyện mà trong đó mọi người đều nói nhưng không ai nghe.

41. 

Adronitis là gì
Ellipsism (danh từ): nỗi buồn khi mà bạn sẽ không bao giờ biết lịch sử rồi sẽ ra sao, khi mà bạn sẽ phải ngoan ngoãn bước tiếp trong vở hài số phận mà không bao giờ biết được đoạn cao trào.

42. 

Adronitis là gì
Kuebiko (danh từ): tình trạng kiệt sức sinh ra từ những hành vi bạo lực vô nghĩa.

43. 

Adronitis là gì
Lachesism (danh từ): mong muốn được thử thách bởi tai họa—sống sót sau một tai nạn máy bay, hoặc mất mọi thứ vì hỏa hoạn.

44. 

Adronitis là gì
Exulansis (danh từ): khuynh hướng bỏ cố gắng nói chuyện về một trải nghiệm vì người ta không thể hiểu được nó.

45. 

Adronitis là gì
Adronitis (danh từ): nỗi buồn phiền vì phải mất nhiều thời gian để có thể hiểu một ai đó.

46. 

Adronitis là gì
Rückkehrunruhe (danh từ): cảm giác trở về nhà sau khi chìm đắm trong một chuyến đi để rồi nhận ra hình ảnh về nó đang mờ phai nhanh chóng trong suy nghĩ của bạn.

47. 

Adronitis là gì
Nodus tollens (danh từ): nhận ra một điều gì trong đời bạn chẳng còn ý nghĩa gì với chính bản thân mình nữa.

48. 

Adronitis là gì

Onism (danh từ): nỗi thất vọng khi mắt kẹt trong một cơ thể, thứ chỉ có thể tồn tại ở đúng một nơi vào một thời điểm mà thôi.

49. 

Adronitis là gì
Liberosis (danh từ): mong muốn không phải quan tâm đến nhiều điều.

50. 

Adronitis là gì
Altschmerz (danh từ): sự mệt mỏi với những thứ cũ kỹ giống nhau mà bạn luôn gặp phải—vẫn những vấn đề và âu lo chán ngắt giày vò bạn trong nhiều năm.

51. 

Adronitis là gì
Occhiolism (danh từ): nhận thức về sự bé nhỏ của cuộc đời mình.

 (theo The Dictionary of Obscure Sorrows)