Bài 44 sbt toán 8 tập 1 trang 12 năm 2024

\(\) \(\left( {{{7.3}^5} - {3^4} + {3^6}} \right):{3^4}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính.

\(\left( {A + B + C} \right):D \)\(= A:D + B:D + C:D\)

Giải chi tiết:

\(\) \(\left( {{{7.3}^5} - {3^4} + {3^6}} \right):{3^4}\) \( = \left( {{{7.3}^5}:{3^4}} \right) + \left( { - {3^4}:{3^4}} \right) + \left( {{3^6}:{3^4}} \right)\)

\( = 7.3 - 1 + {3^2} = 21 - 1 + 9 = 29\)


LG b

\(\) \(\left( {{{16}^3} - {{64}^2}} \right):{8^3}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính.

\(\left( {A + B + C} \right):D \)\(= A:D + B:D + C:D\)

Giải chi tiết:

\(\) \(\left( {{{16}^3} - {{64}^2}} \right):{8^3}\) \( = \left[ {{{\left( {2.8} \right)}^3} - {{\left( {{8^2}} \right)}^2}} \right]:{8^3}\)\( = \left( {{2^3}{{.8}^3} - {8^4}} \right):{8^3}\)

\(=\left( {{2^3}{{.8}^3}:{8^3}} \right) + \left( { - {8^4}:{8^3}} \right) \)\(= {2^3} - 8 = 8 - 8 = 0\)

Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 12 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 12.

(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 12 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

- Toán lớp 8 trang 12 Tập 1 (sách mới):

  • Hoạt động 2 trang 12 Toán 8 Tập 1 Cánh diều Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 12 Kết nối tri thức Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 12 Chân trời sáng tạo Xem lời giải

- Toán lớp 8 trang 12 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 12 (sách cũ)

Bài 44 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

  1. (7.35 – 34 + 36) : 34
  1. (163 – 642) : 83

Lời giải:

  1. (7.35 – 34 + 36) : 34

\= (7.35 : 34) + (– 34 : 34 + (36 : 34)

\= 7.3 – 1 + 32

\= 21 – 1 + 9 = 29

  1. (163 – 642) : 83

\= [(2.8)3 – (82)2] : 83

\= (23.83 – 84) : 83

\= (23.83 : 83) + (- 84 : 83)

\= 23 – 8 = 8 – 8 = 0

Bài 45 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

  1. (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2
  1. (5xy2 + 9xy – x2y2) : (- xy)
  1. (x3y3 - 1/2 x2y3 – x3y2) : 1/3 x2y2

Lời giải:

  1. (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2

\= (5x4 : 3x2) + (– 3x3 : 3x2 ) + (x2 : 3x2) = 53 x2 – x + 13

  1. (5xy2 + 9xy – x2y2) : (- xy)

\= [5xy2 : (- xy)] + [9xy : (- xy)] + [(- x2y2) : (- xy)] = - 5y – 9 + xy

  1. (x3y3 - 1/2 x2y3 – x3y2) : 1/3 x2y2

\= (x3y3 : 1/3 x2y2) + (- 1/2 x2y3 : 1/3 x2y2) + (– x3y2 : 13 x2y2)

\= 3xy - 3/2 y – 3x

Bài 46 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết (n là số tự nhiên)

  1. (5x3 – 7x2 + x) : 3xn
  1. (13x4y3 – 5x3y3 + 6x2y2) : 5xnyn

Lời giải:

  1. Vì đa thức (5x3 – 7x2 + x) chia hết cho 3xn nên hạng tử x chia hết cho 3xn ⇒ 0 ≤ n ≤ 1. Vậy n ∈ {0; 1}
  1. Vì đa thức (13x4y3 – 5x3y3 + 6x2y2) chia hết cho 5xnyn nên hạng tử 6x2y2 chia hết cho 5xnyn ⇒ 0 ≤ n ≤ 2. Vậy n ∈ {0;1;2}

Đề bài

Tổng của hai số bằng \(90\), số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

B1: Gọi số bé là \(a\).

B2: Biểu diễn số lớn theo \(a\).

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận.

Quảng cáo

Bài 44 sbt toán 8 tập 1 trang 12 năm 2024

Lời giải chi tiết

Gọi số bé là \(a\).

Vì số lớn gấp đôi số bé nên số lớn là \(2a\).

Tổng của hai số bằng \(90\) nên ta có phương trình :

\(a + 2a = 90 \Leftrightarrow 3a = 90 \Leftrightarrow a = 30\)

\(\Rightarrow 2a =2.30=60\)

Vậy số bé là \(30\), số lớn là \(60\).

Loigiaihay.com