Bài 98 trang 95 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Bài 95 (trang 95 sgk Toán 6 Tập 1): Giải thích vì sao (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó?

Quảng cáo

  • Bài 96 (trang 95 sgk Toán 6 Tập 1): Tính: a) 237.(-26) + 26.137; ...
  • Bài 97 (trang 95 sgk Toán 6 Tập 1): So sánh: a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0; ...
  • Bài 98 (trang 96 sgk Toán 6 Tập 1): Tính giá trị của biểu thức: ...
  • Bài 99 (trang 96 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac, điền số thích hợp vào ô trống: ...
  • Bài 100 (trang 96 sgk Toán 6 Tập 1): Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây: ...

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

  • Bài 12: Tính chất của phép nhân
  • Luyện tập trang 95
  • Bài 13: Bội và ước của một số nguyên
  • Ôn tập chương 2 (Câu hỏi - Bài tập)
  • Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Bài 98 trang 95 sgk toán 6 tập 1 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 98 trang 95 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Bài 98 trang 95 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 12 chương 2 – Giải bài 90,91,92, 93,94,95, 96, 97 trang 95; Bài 98, 99,100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất của phép nhân.

Tính chất giao hoán: a.b = b.a

Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a.(b + c) = a.b + a.c.

Lưu ý: Ta cũng có: a.(b – c) = a.b – a.c

Giải bài tập bài tính chất của phép nhân trang 95,96 Toán 6 Tập 1 – Chương 2 số học.

Bài 90.Thực hiện các phép tính:

  1. 15.(-2).(-5).(-6); b) 4.7.(-11).(-2).

Đáp án: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = (-90).10 = -900

  1. 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-2).(-11)] = 28.22 = 616

Bài 91. Thay một thừa số bằng tổng để tính:

  1. -57.11; b) 75.(-21).

Hướng dẫn: Thay 11 bởi 10 + 1; thay -21 bởi -20 – 1.

  1. -57.11= -57.(10+1) = -570 -57 = -627;

b)75.(-21)= 75.(-20-1)= -1500 – 75 = -1575

Bài 92 trang 95 Toán 6 tập 1. Tính: a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17);

  1. (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57).

Bài giải:

  1. (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17) = 20.(-5) + 23.(-30)

\= -100 – 690 = -790.

  1. Cách 1:

(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57

\= 67.(-57 + 57) – [34.(-57) + 34.67] = 0 – 34.(-57 + 67) = -34.10. = -340.

Cách 2:

(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).33 – 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340.

Bài 93. Tính nhanh:

  1. (-4).(+125).(-25).(-6).(-8);
  1. (-98).(1 – 246) – 246.98.

HD. a) Hoán vị để có: [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6).

  1. Áp dụng tính chất phân phối.
  1. (4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) =100.(-1000).(-6) = 600000
  1. (-98)(1-246)-246.98 = -98 + 246.98 – 246.98 = -98

Bài 94. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

  1. (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);
  1. (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).

ĐS: a) (-5)5; b) 63.

Bài 95 Toán 6 tập 1. Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó ?

(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = 1 . (-1) = -1.

Còn còn số nguyên 1,0 mà lập phương của nó bằng chính nó. (1)3 = 1 và số (0)3 = 0.

Bài 96. Tính:

  1. 237.(-26) + 26.137; b) 63.(-25) + 25.(-23).

LG: a) 237.(-26) + 26.137 = -237.26 + 26.137 = 26.(-237 + 137)

\= 26.(-100) = -2600.

  1. Cách 1: 63.(-25) + 25.(-23) = -63.25 + 25.(-23) = 25.(-63 – 23)

\= 25.(-86) = -2150.

Cách 2: 63.(-25) + 25.(-23) = -1575 – 575 = -2150.

Bài 97. So sánh:

  1. (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0;
  1. 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0.

ĐS a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0.

  1. 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0

Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.

Bài 98 trang 96 Toán 6. Tính giá trị của biểu thức:

  1. (-125).(-13).(-a), với a = 8.
  1. (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20.

Đáp án: a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)

\= [(-125). (-8)] .(-13) = -13000

b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400

Bài 99 . Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:

a)[ ].(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = [ ]

  1. (-5).(-4 – [ ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [ ]

Đáp án và giải bài 99:

  1. (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13
  1. (-5).[-4 – (-14)] = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50.

Bài 100. Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

  1. -18; B. 18; C. -36; D. 36.

Giải: Với m =2; n = -3

Ta có m.n2 =2.(-3)2 = 2.9 =18

Vậy chọn B: 18

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.