(Chinhphu.vn) - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố đề minh họa môn Tiếng Anh thi vào lớp 10 năm học 2024-2025. Chuyên gia giáo dục AES đưa ra gợi ý ôn luyện, gợi ý đáp án đề minh họa cho các sĩ tử tham khảo.Đề minh họa môn Tiếng Anh Show
Gợi ý ĐÁP ÁN đề minh họa môn Tiếng Anh thi vào lớp 10 Hà Nội, năm học 2024-2025, mã đề: 0001. B 2. D 3. C 4. B 5. D 6. C 7. A 8. B 9. D 10. A 11. C 12. B 13. B 14. D 15. A 16. A 17. C 18. B 19. D 20. A 21. A 22. D 23. B 24. C 25. A 26. C 27. D 28. D 29. C 30. A 31. D 32. A 33. C 34. C 35. D 36. B 37. A 38. C 39. B 40. A Gợi ý ôn luyện môn Tiếng Anh thi vào lớp 10 Hà NộiTheo chuyên gia giáo dục AES, để việc ôn luyện môn Tiếng Anh thi vào 10 Hà Nội đạt kết quả tốt hơn, các bạn học sinh lưu ý một số điều sau: - Ôn luyện tập trung kiến thức trong sách giáo khoa: Trọng tâm của kỳ thi tuyển sinh lớp 10 sẽ là các kiến thức trong SGK từ lớp 8 đến lớp 9, nên trọng tâm ôn tập cần là nắm rõ các nội dung thường gặp trong sách giáo khoa. - Các nội dung chính nên ghi nhớ và luyện tập:Vốn từ: Luôn cố gắng trau chuốt vốn từ vựng của bản thân để thích nghi tốt hơn với mọi dạng bài tập, đề thi, cố gắng bám vào các chủ đề có trong SGK lớp 8-9 Ngữ âm: Luyện cách phát âm, đánh trọng âm từ theo các quy tắc đã được học Từ vựng: Ngoài học và ghi nhớ ý nghĩa từ cũng nên chú trọng phần từ đồng nghĩa/trái nghĩa (Closest in meaning/opposite in meaning) và các dạng của từ (word form) Ngữ pháp: Ôn lại các thì đã học, các loại câu hay gặp như câu bị động, câu điều kiện, câu ước,... các loại câu ghép,phức, câu mệnh đề đảo,... Đọc hiểu: Có thể làm thêm các đề từ sách tham khảo hoặc đề trên mạng để làm quen với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, đồng thời giúp rèn luyện phản xạ và khả năng dịch/hiểu bài Tiếng Anh là một trong số những môn ngoại ngữ bắt buộc có trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại nhiều tỉnh thành. Nhằm hỗ trợ và định hướng các bạn học sinh về lộ trình ôn tập hiệu quả, trong bài viết này, HOCMAI sẽ chia sẻ đến các bạn Tổng hợp các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà các sĩ tử không thể bỏ qua. *Tham khảo thêm:
Để có thể ôn tập được toàn bộ các kiến thức đã học trong chương trình THCS, lời khuyên dành cho các bạn học sinh là chia nhỏ nội dung thành các phần. Kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 sẽ được chia thành 3 phần: Ngữ âm, Ngữ pháp và Phrasal Verbs Kiến thức liên quan đến ngữ âm trong đề thi vào 10 thường bao gồm các quy tắc phát âm (nguyên âm, phụ âm; phát âm đuôi s/es; phát âm đuôi -ed) và quy tắc đánh trọng âm. Cụ thể như sau: Nguyên tắc phát âm nguyên âm trong Tiếng AnhTrong Tiếng Anh, nguyên âm bao gồm 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
Nhằm giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng phân biệt cách đọc của các nguyên âm, dưới đây là bảng nguyên tắc phát âm để các bạn tham khảo trong quá trình ôn tập. Nguyên âm /i:/ & /ɪ/ Các chữ được phát âm là /i:/ Các chữ được phát âm là /ɪ/
Ngoại lệ:
Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/
Nguyên âm /æ/ & /e/ Các chữ được phát âm là /æ/ Các chữ được phát âm là /e/
Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said Nguyên âm /u:/ & /ʊ/ Các chữ được phát âm là /u:/ Các chữ được phát âm là /ʊ/
Ngoại lệ: foot /fʊt/,
-ew (brew, screw, flew)
Ngoại lệ: food /fu:d/
Nắm trọn mọi dạng bài trong đề thi Tiếng Anh vào 10 với giải pháp HM10 Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/ Các chữ được phát âm là /ʌ/ Các chữ được phát âm là /ɑː/
Ngoại lệ:
Ngoại lệ: stove /stoʊv/
Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/ Các chữ được phát âm là /ɔ:/ Các chữ được phát âm là /ɒ/
Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/
Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/
Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/
Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/
Nguyên âm /ɜː/ & /ə/ Các chữ được phát âm là /3: / Các chữ được phát âm là /ə/
Ngoài ra: earn, work, world, worse Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /ə/ Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/ Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/ Các chữ được phát âm là /eɪ/ Các chữ được phát âm là /ɑɪ/ Các chữ được phát âm là /ɔɪ/
Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney
Ngoại lệ: height /haɪt/ Các trường hợp đặc biệt: Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/ nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/
Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/
Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/
Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/ Các chữ được phát âm là /aʊ/ Các chữ được phát âm là /əʊ/
Ngoại lệ:
Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/
Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/
Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/ Các chữ được phát âm là /ɪə/Các chữ được phát âm là /eə/ Các chữ được phát âm là /ʊə/
Ngoài ra : really, idea, serious
Ngoài ra: their, there, wear, bear
Ngoài ra: Europe, furious Nắm trọn kiến thức các môn ôn thi vào 10 đạt 9+ với bộ sách Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng AnhPhụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại
Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm. Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/ Các chữ được phát âm là /ʃ/ Các chữ được phát âm là /ʒ/
Trường hợp đặc biệt:
Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/, Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/ Các chữ được phát âm là /tʃ/ Các chữ được phát âm là /dʒ/
Ngoại lệ:
Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/ Phụ âm /θ/ & /ð/ Về mặt quy tắc chung, ta có:
Các trường hợp đặc biệt: /θ/ /ð/
Cách phát âm đuôi s/esPhát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:
Cùng HOCMAI nắm trọn chiến thuật giải quyết mọi dạng bài tập thi vào 10 ngay! Cách phát âm đuôi “ed”Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:
Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiếtTrọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết. Nếu âm tiết thứ haiChứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai Động từ Danh từ Tính từpro‘vide, pre’fer ba‘lloon, a’ffair ba‘lloon, a’ffair Chứa nguyên âm ngắn hoặc âm /əʊ/ thì trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất ‘finish, ‘visit ‘doctor, ’service ‘heavy, ’major Kiến thức Ngữ pháp ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng AnhNgữ pháp là một trong số Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý học kỹ cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đặc biệt là các lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã học trong chương trình. 1. Thì động từ trong Tiếng anh vào 10Thì Công thức Diễn tảThì hiện tại đơn S + V1 / V (s/es)
– Hành động vừa xảy ra tức thì Thì quá khứ đơn S + V2 / V-ed – Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ – Thói quen trong quá khứ Thì quá khứ tiếp diễn S + was / were + V-ing – Hành động đang xảy ra tại một thời điểm thuộc quá khứ – Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ Thì quá khứ hoàn thành S + had + P.P – Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đề đã kết thúc trong quá khứ) Thì tương lai đơn S + will / shall + V1 – Hành động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào thời điểm nói) 2. Câu bị động
Câu chủ động: S + V + O Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O
Lưu ý: – Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian – Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định – Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động 3. Câu ướcCó 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t) Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II) Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1 Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1 Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only 4. Câu điều kiện trong Tiếng anh vào 10Câu điều kiện loại If clause Main clauseLoại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai S + V1 / V-s(es) (do / does not + V1) S + will / can / may + V1 (will not / can not + V1) Loại 2: không có thật ở hiện tại S + V-ed / V2 (did not + V1) S + would / could / should + V1 (would not / could not + V1) Loại 3: không có thật trong quá khứ S + had + P.P (had not + P.P) S + would / could / should + have + P.P (would not / could not + have + P.P) Lưu ý: – Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như: Unless = Without = If … not
– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu – Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên – Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời 5. Câu gián tiếpLoại câu Dạng trực tiếp Dạng gián tiếpMệnh lệnh – KĐ: S + V + O: “V1 + O” – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 – KĐ: S + asked / told + O + to + V1 – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 Trần thuật S + V + (O): “Mệnh đề” S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề Yes / No question S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + if / whether + S + V + O Wh – question S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O 6. Mệnh đề quan hệĐại từ quan hệ Cách dùng Ý nghĩa trong câuWho Danh từ + Who + V + O … Chủ từ, chỉ người trong câu Whom Danh từ + Whom + S + V … Túc từ, chỉ người trong câu Which Danh từ chỉ vật + Which + V + O … Danh từ chỉ vật + Which + S + V … Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu Whose Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách Why Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason” Where Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” When Danh từ chỉ thời gian + When + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then” That Tương tự Who, Whom, Which Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định 7. Cấu trúc so sánhCó 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm: Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + …. Công thức so sánh hơn:
Công thức so sánh nhất:
Các phrasal verbs cần lưu ýKiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10. Beat one’s self Up: tự trách mình Let sb down: làm ai đó thất vọng Break down: bị hư Look after sb: chăm sóc ai đó Look around: nhìn xung quanh Break up with: chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm Break in: đột nhập Look at st: nhìn cái gì đó Bring sth up: đề cập về chuyện gì đó Look down on sb: khinh thường, không coi trọng ai đó Call for: cần/ kêu gọi cái gì đó Look forward to V-ing / sth: mong mỏi cái gì đó sẽ xảy ra Bring sb up: nuôi nấng (con cái) Look for: tìm kiếm Carry out: thực hiện Look into st: nghiên cứu, xem xét Catch up with: theo kịp ai đó Look sth up: tra nghĩa Check in: làm thủ tục trước khi vào một địa điểm Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính Run into: vô tình gặp được Do away with: bỏ cái gì đó đi Run out of st: hết cái gì đó Drop by: ghé qua Show up: xuất hiện Drop sb off: thả ai xuống xe End up = wind up: có kết thúc Figure out: tìm ra Take off: cất cánh/ cởi đồ Take up: bắt đầu làm một hoạt động mới Move on to st: chuyển tiếp sang Find out: tìm ra Take up: bắt đầu thực hiện hoạt động mới Give up st: từ bỏ cái gì đó Pick sb up: đón ai đó Get along/get along with: hòa thuận với ai Get on with sb: hòa thuận với ai đó Help sb out: giúp đỡ ai đó Put sb down: hạ thấp ai đó Trên đây là Tổng hợp kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà HOCMAI muốn chia sẻ đến các bạn học sinh trong giai đoạn ôn thi chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Mong rằng những nội dung trên đã phần nào cung cấp cho các bạn lý thuyết nền tảng hỗ trợ cho hoạt động ôn thi. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công và đạt kết quả cao. |