Trong tất cả kiến thức ngữ pháp của IELTS, quy tắc câu hỏi đuôi là một chủ điểm ngữ pháp giúp cho việc giao tiếp được tự nhiên hơn, dễ dàng truyền tải thông điệp bạn muốn nhấn mạnh. Mặc dù kiến thức câu hỏi đuôi không khó nhưng vẫn còn rất nhiều bạn thường nhầm lẫn về cấu trúc cũng như cách dùng cho từng trường hợp. Cùng IDP tìm hiểu tất tần tật về câu hỏi đuôi cũng như các bài tập mẫu của từng dạng bài. Show
Câu hỏi đuôi là gì?Câu hỏi đuôi (Tag question) là một dạng câu hỏi Yes-No Question ngắn được đặt ở cuối câu, ngăn cách với mệnh đề phía trước bởi một dấu phẩy. Ví dụ:
Một ví dụ điển hình về Câu hỏi đuôi (Tag question) Cách dùng Tag Question
Câu hỏi đuôi có cấu trúc ngữ pháp khá đặc biệt so với những loại ngữ pháp khác trong tiếng Anh. Một câu hỏi đuôi sẽ gồm hai phần “mệnh đề” và “tag question”. Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi sẽ có dạng như sau: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S? Lưu ý:
Cách áp dụng câu hỏi đuôi cho từng thì trong Tiếng AnhCác dạng thì Cấu trúc Ví dụCác thì hiện tạiĐối với động từ to be:
Ngoài những ngữ pháp tiếng Anh câu hỏi đuôi phổ biến như trên, tag question còn rất nhiều trường hợp đặc biệt bạn cần nắm rõ để có thể linh hoạt áp dụng trong từng hoàn cảnh. 3.1. Câu hỏi đuôi của “I am …”Đối với “I am”, bạn sẽ chuyển thành “aren’t I” khi chuyển tag question sang thể phủ định, không phải “am not”. Ví dụ: I'm ready, aren't I? 3.2. Câu hỏi đuôi với MustKhi sử dụng câu hỏi đuôi trong trường hợp có Must trong câu, bạn cần chú ý về ý nghĩa và mối liên hệ của Must trong từng trường hợp để quyết định cách trả lời câu hỏi đuôi sao cho chính xác.
Ví dụ: You must go now, needn’t you?
Ví dụ: We mustn’t use the company’s phones for personal calls, must we?
Ví dụ: After practicing for nearly 2 hours, you must be tired, aren’t you?
Ví dụ: They must have lied to you, haven’t they? 3.3. Câu hỏi đuôi với “Have to”đối với những động từ khuyết thiếu như “have/has/had to”, ta có thể dùng trợ động từ “do/does/did” khi đặt câu hỏi đuôi. Ví dụ: My child had to go to school yesterday, didn’t he? 3.4. Câu hỏi đuôi với “Let’s”Nếu trong câu có sử dụng động từ “Let’s”, hãy căn cứ vào ý nghĩa của Let mà phân bổ động từ phù hợp cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Let's go by taxi, shall we?
Ví dụ: Let me use the bicycle, will you?
Ví dụ: Let me help you, may I? 3.5. Câu hỏi đuôi trong trường hợp câu mệnh lệnh
Ví dụ: Eat some cookies, won’t you?
Ví dụ: give me a hand, will you?
Ví dụ: Go out, can’t you?
Ví dụ: Don’t marry her, will you? 3.6. Câu hỏi đuôi với Nobody, Anyone, Everybody, Someone …Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là một trong những đại từ bất định chỉ người như everyone, someone, anyone, no one, everybody, somebody, nobody và anybody, bạn cần áp dụng “they” cho chủ ngữ của câu hỏi đuôi. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý hai yếu tố:
Ví dụ:
3.7. Câu hỏi đuôi với câu có đại từ bất định chỉ vậtKhi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: Everything is okay, isn’t it? 3.8. Câu hỏi đuôi với câu cảm thánKhi mệnh đề chính trong câu là câu cảm thán, bạn cần dùng danh từ trong câu đổi thành đại từ làm chủ ngữ. Trợ động từ sẽ là am, is, are. Ví dụ: Such a handsome man, isn’t he? 3.9. Câu hỏi đuôi khi mệnh đề chính có chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’
Ví dụ:
3.9. Câu hỏi đuôi với “Had better”Khi trong câu dùng yếu tố Had better (viết tắt là ‘d better) với mục đích đưa ra lời khuyên, bạn sẽ chọn Had và dùng ở dạng phủ định Hadn’t đối với câu hỏi đuôi. Ví dụ: I had better contact that customer right now, hadn’t I? 3.10. Câu hỏi đuôi với “Would rather”Khi mệnh đề chính diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa với sự xuất hiện của ‘would rather’ để diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa, câu hỏi đuôi sẽ mượn ‘would’ và dùng ở dạng phủ định ‘wouldn’t’. Ví dụ: Our daughter would rather stay home, wouldn’t she? Bài tập 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:1. They live in London, ………………. ? 2. We’re working tomorrow, ………………. ? 3. It was cold yesterday, ………………. ? 4. He went to the party last night, ………………. ? 5. They’ve been to Japan, ………………. ? 6. He had forgotten his wallet, ………………. ? 7. She’ll come at six, ………………. ? 8. They’ll have finished before nine, ………………. ? 9. She’ll have been cooking all day, ………………. ? 10. John must stay, ………………. ? Bài tập 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau đây:1. Let’s go surfing, ………………. ? 2. The children are sleeping, ………………. ? 3. The pan is hot, ………………. ? 4. Amy doesn’t like solving Math problems, ……………….? 5. You are from West Bengal, ………………. ? 6. I like eating chocolate pastries, ………………. ? 7. You have completed your assignment, ………………. ? 8. You don’t live here, ………………. ? 9. The children are playing in the garden, ………………. ? 10. We often go out for dinner on weekends, ………………. ? Đáp án: Bài tập 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:1. don’t they? 2. aren’t we? 3. wasn’t it? 4. didn’t he? 5. haven’t they? 6. hadn’t he? 7. won’t she? 8. won’t they? 9. won’t she? 10. mustn’t he? Bài tập 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau đây:1. shall we? 2. aren’t they? 3. isn’t it? 4. does she? 5. aren’t you? 6. don’t I? 7. haven’t you? 8. do you? 9. aren’t they? 10. don’t we? Nắm bắt những quy tắc áp dụng câu hỏi đuôi trong IELTS!Trên đây là những kiến thức tổng hợp về lý thuyết câu hỏi đuôi, các dạng câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh cũng như bài tập có đáp án bên dưới. Hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp bạn sử dụng thành thạo và tự tin hơn trong quá trình ôn luyện Tiếng Anh. Vì câu hỏi đuôi thường xuất hiện trong những cuộc giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể học thêm qua phim ảnh để tìm hiểu thêm về cấu trúc ngữ pháp này. Ngoài cấu trúc Câu hỏi đuôi (Tag question), bạn có thể học thêm các cấu trúc ngữ pháp khác bằng cách xem qua kho tài liệu ôn tập miễn phí từ IDP với các tài liệu có sẵn, những bài tập mẫu và đề thi thử giúp bạn làm quen với cấu trúc bài thi. Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo những Khóa học luyện thi và tham gia kỳ thi thử để làm quen với cấu trúc bài thi. |