Bài tập gọi tên theo tên thay thế

Bai Tap Chuong 2 - study - Donne ai tempi dell'oscurità. Voci di detenute politiche dell'Argentina della dittatura militare

  • MÔN NHỮNG Nguyên LÝ CBC CHỦ NGHĨA MÁC
  • KTLT Lab5AB - rize
  • TCC A2-Bảng tóm tắt công thức
  • 16 - Hai Ba
  • ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC Ngoài
  • TRAC Nghiem KIEM TRA GIUA KY-KTCT
  • 1542271332 82152 2414
  • Kinh tế chính trị - Đề cương ôn tập

Preview text

DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ

  1. Danh pháp hợp chất hữu cơ
  1. Tên thông thường: thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
  2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức. VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-” b) Tên thay thế: Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính+(bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có) VD: H3C – CH3: et+an (etan); C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan); CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en; CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau: -COOH>-CHO>-OH>-NH2>-C=C>-C≡CH>nhóm thế VD: OHC-CHO: etanđial; HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
  3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính: SỐ ĐẾM MẠCH CACBON CHÍNH 1 Mono Met 2 Đi Et 3 Tri Prop 4 Tetra But 5 Penta Pent 6 Hexa Hex 7 Hepta Hept 8 Octa Oct 9 Nona Non 10 Đeca Đec

Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp 4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl) CH3-: metyl; CH3-CH2-: etyl; CH3-CH2-CH2-: propyl; CH3-CH(CH3)-: isopropyl; CH3[CH2]2CH2-: butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl; CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl (CH3)3C-: tert-butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton: -CHO: fomyl; -CH2-CHO: fomyl metyl; CH3-CO-: axetyl; C6H5CO-: benzoyl II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ

  1. ANKAN: CnH2n+ a) Ankan không phân nhánh ANKAN: CnH2n+2 GỐC ANKYL: -CnH2n+ Công thức Tên (Theo IUPAC) Công thức Tên CH4 Metan CH3- Metyl CH3CH3 Etan CH3CH2- Etyl CH3CH2CH3 Propan CH3CH2CH2- Propyl CH3[CH2]2CH3 Butan CH3[CH2]2CH2- Butyl CH3[CH2]3CH3 Pentan CH3[CH2]3CH2- Pentyl CH3[CH2]4CH3 Hexan CH3[CH2]4CH2- Hexyl CH3[CH2]5CH3 Heptan CH3[CH2]5CH2- Heptyl CH3[CH2]6CH3 Octan CH3[CH2]6CH2- Octyl CH3[CH2]7CH3 Nonan CH3[CH2]7CH2- Nonyl CH3[CH2]8CH3 Đecan CH3[CH2]8CH2- Đecyl b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
  2. Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
  3. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
  4. Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi). CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en; CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en; CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en; CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en Đồng phân hình học: abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
  5. Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
  6. H<-CH3<-NH2<-OH<-F<-Cl 1 6 7 8 9 17
  7. Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
  8. CH2-H<-CH2-CH3<-CH2-OH<-CH2-Cl ≡C (6x3=18)< ≡N(7x3=21); =C(6x2=12)< =O(8x2=16)...
  9. C≡CH(6x3=18)< -C≡N(7x3=21)< -COR(8x2+6=22)< -COOH(8x2+8=24) 1LK C=C có 2 đp hình học n LK C=C có 2^n đp hình học Nếu ae cùng phía =>đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế) VD: Ruồi cái phát tín hiệu gọi ruồi đực bằng cách tiết ra một hợp chất không no có tên cis-tricos-9-en (C23H46) CH3[CH2]6CH2 CH2[CH2]11CH C=C H H

H3C CH3 H CH C=C C=C H H H3C H Cis-but-2-en Trans-but-2-en

Dạng thuyền Dạng ghế Ít bền hơn Bền hơn Nhiệt độ sôi cao hơn Nhiệt độ sôi thấp hơn Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Nhiệt độ nóng chảy cao hơn 4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n>=3) Vị trí nhánh-Tên nhánh+Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien -Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.

  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn. VD: CH2=C=CH2: propađien (anlen); CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien); CH2-C(CH3)=CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
  • ANKIN: CnH2n-2 (n>=2) a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền) VD: CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen; CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. VD: CH≡CH: etin; CH≡C-CH3: propin; CH≡C-CH2CH3: but-1-in; CH3C≡CCH3: but-2-in
  • HIĐROCACBON THƠM: a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p. b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường. CH3 CH2CH3 CH3 CH3 CH 1 (o)6 2(o) CH

(m)5 3(m) CH 4(p) CH metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen (Toluen) o-đimetylbenzen m-đimetylbenzen p-đimetylbenzen (o-xilen) (m-xilen) (p-xilen)

(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả) 9. PHENOL: Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen. OH OH OH OH HO CH3 OH

OH OH phenol o-crezol catechol rezoxinol hiđroquinon 10. ANĐEHIT – XETON: *Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO)+al Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó. Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit) Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit) Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”)+anđehit Anđehit Tên thay thế Tên thông thường HCH=O Metanal Fomanđehit (anđehit fomic) CH3CH=O Etanal Axetanđehit (anđehit axetic) CH3CH2CH=O Propanal Propionanđehit (anđehit propionic) (CH3)2CHCH2CH=O 3-metylbutanal Isovaleranđehit (anđehit isovaleric) CH3CH=CHCH=O But-2-en-1-al Crotonanđehit (anđehit crotonic) C6H5CHO: benzanđehit; para-C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit *Xeton: Tên thay thế: Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on Mạch chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’) VD: CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton); CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton); CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton) CH3-CO-C6H5: axetophenon

11. AXITCACBOXYLIC:

  1. Theo IUPAC: Tên của axit cacboxylic mạch hở chứa không quá 2 nhóm cacboxyl (-COOH) được cấu tạo bằng cách: Axit_Tên của hiđrocacbon tương ứng+oic Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH. b) Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống. Tên một số axit thường gặp Công thức Tên thông thường Tên thay thế Axit chứa vòng benzene thường gặp H-COOH Axit fomic Axit metanoic C6H5-COOH: axit benzoic CH3-COOH Axit axetic Axit etanoic Ortho-C6H4(COOH)2: CH3CH2-COOH Axit propionic Axit propanonic Axit phtalic (CH3)2CH-COOH Axit isobutyric Axit 2-metylpropanoic Meta-C6H4(COOH)2: CH3-[CH2]3-COOH Axit valeric Axit pentanoic Axit isophtalic CH2=CH-COOH Axit acrylic Axit propenoic Para-C6H4(COOH)2: CH2=C(CH3)-COOH Axit metacrylic Axit 2-metylpropenoic Axit terephtalic HOOC-COOH Axit oxalic Axit etanđioic Ortho-C6H4(OH)(COOH) C6H5-COOH Axit benzoic Axit benzoic Axit salixilic

Tên thông thường một số axit đa chức, axit béo HOOC-CH2-COOH Axit malonic C15H31COOH: CH3[CH2]14COOH

Axit panmitic

HOOC-[CH2]2-COOH Axit sucxinic C17H35COOH: CH3[CH2]16COOH

Axit steric

HOOC-[CH2]3-COOH Axit glutaric C17H33COOH: có 1 LK đôi ở C9,10 (∆9): axit oleic kí hiệu là C18∆ C17H31COOH: có 2 LK đôi ở C9,10 và C12,13: axit linoleic kí hiệu là C18∆9, C17H29COOH: có 3 LK đôi ở C9,10; C12,13 và C15,16: axit linolenic kí hiệu là C18∆9,12,

HOOC-[CH2]4-COOH Axit ađipic

CH3-CH(CH3)-

CH(NH2)-COOH (117)

Axit 2-amino-3- metylbutanoic

Axit α-aminoisovaleric Valin Val-V

HOOC-[CH2]2- CH(NH2)-COOH (147)

Axit 2-aminopentan-1,5- đioic

Axit α-aminoglutaric Axit glutami c

Glu-E

H2N-[CH2]4-CH(NH2)-

COOH (146)

Axit 2,6-điaminohexanoic Axit α,ε-điaminocaproic Lysin Lys-K

Para-HO-C6H4-CH2- CH(NH2)-COOH (181)

Axit 2-amino-3(4- hiđroxiphenyl)propanoic

Axit α-amino-β-(p- hiđroxiphenyl)propionic

Tyroxin Tyr-Y

H2N-[CH2]5-COOH: axit ε-aminocaproic/ axit 6-aminohexanoic (trùng ngưng tạo nilon-6) H2N-[CH2]6-COOH: axit ω-aminoenantoic/ axit 7-aminoheptanoic (trùng ngưng tạo nilon-7) Một số α-axit amin khác: (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH: Axit α-aminoisocaproic (Leucin kí hiệu Leu-L) CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-metylvaleric (Isoleucin kí hiệu Ile-I) HOCH2CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-hiđroxipropionic (Serin kí hiệu Ser-S) CH3CH(OH)CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-hiđroxibutyric (Threonin kí hiệu Thr-T) HS-CH2CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-mecaptopropionic (Cystein kí hiệu Cys-C) CH3-S-[CH2]2CH(NH2)COOH: Axit α-amino-γ-metylthiobutyric (Methionin kí hiệu Met-M) HOOCCH2CH(NH2)COOH: Axit α-aminosucxinic (Axit Aspatic kí hiệu Asp-D) C6H5CH2CH(NH2)COOH: Phenylalanin kí hiệu Phe-F 16. GLUXIT: Glucozơ: C6H12O6: CH2OH-[CHOH]4-CHO Fructozơ: C6H12O6: CH2OH-[CHOH]4-CO-CH2OH Saccarozơ: C12H22O11 (1 gốc α-glucozơ LK với 1 gốc β-fructozơ) Mantozơ: C12H22O11 (2 gốc α-glucozơ LK với nhau) Xenlulozơ: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n do các gốc β-glucozơ LK với nhau Tinh bột: (C6H10O5)n do các gốc α-glucozơ LK với nhau. 16. POLIME

  • Ghép từ poli trước tên monome. VD: (CH2-CH2)n polietilen

-Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên polime thì tên monome phải để ở trong ngoặc đơn. VD: poli(vinyl clorua), poli(ure-fomanđehit) -Một số polime có tên riêng (tên thông thường). VD: Teflon: (CF2-CF2)n; nilon-6: (NH-[CH2]5-CO)n; xenlulozơ: (C6H10O5)n -Một số phản ứng điều chế polime: a) PVC t,p, xt nCH2=CHCl (CH2-CHCl)n poli(vinyl clorua) (PVC) b) Capron CH2-CH2-C=O t, xt nCH2 (NH[CH2]5CO)n CH2-CH2-NH caprolactam capron c) Cao su buna-S Na, t nCH2=CH-CH=CH2+nCH2=CH (CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH)n C6H5 C6H Butađien stiren poli(butađien-stiren) d)Cao su buna t,xt Na nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n e)Nilon-6 t nH2N[CH2]5COOH (NH[CH2]5CO)n + nH2O axit ε-aminocaproic policaproamit (nilon-6) f) Tơ lapsan t nHOOC-C6H4-COOH+nHO-CH2-CH2-OH (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n + 2nH2O axit terephtalic etylen glycol poli(etylen-terephtalat) (tơ lapsan) g) Polietilen (PE) t,p,xt nCH2=CH2 (CH2-CH2)n h) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ plecxigat)