Show Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền TSCĐ hư뀃u hnh 820.000 Vay và nơꄣ thuê tài ch椃Ānh 220.000 Tin gư뀉i ngân hàng 110.000 Ph i tr ngươꄀi lao đô(ng 30.000 Nguyên liê ( u – vâ ( t liê ( u 320.000 Ph i tr cho ngươꄀi b愃Ān 120.000 Chi ph椃Ā SXKD dơꄉ dang 30.000 Lơꄣi nhuâ ( n sau thuĀ chưa phân phĀi 50.000 Công c甃⌀ d甃⌀ng c甃⌀ 50.000 VĀn đ:u tư c;a ch; sơꄉ hư뀃u 680.000 Thành ph=m 30.000 Qu@ đ:u tư ph愃Āt triAn 220.000 Ph i thu c;a kh愃Āch hàng 105.000 ThuĀ và c愃Āc kho n ph i nô( p Nhà nươꄁc 20.000 T愃⌀m ư뀁ng 15.000 Qu@ khen thươꄉng ph甃Āc lơꄣi 20.000 Tin mă ( t 30.000 NguIn vĀn đ:u tư xây dư뀣ng cơ b n 120.000 Ph i tr ph i nô( p kh愃Āc 30.000 Tổng 1.510.000 Tổng 1.510.000 Bài 1: B ng phân chia tài s n và nguIn vĀn: Nhận xét: Bài 2: B ng phân chia tài s n và nguIn vĀn: Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Nhà văn phQng 2.200.000 Qu@ khen thươꄉng, ph甃Āc lơꄣi 240.000 Tin mă ( t tIn qu@ 415.000 VĀn đ:u tư c;a ch; sơꄉ hư뀃u 9.000.000 H愃⌀t như뀣a tIn kho 1.000.000 Tin mua h愃⌀t như뀣a chưa tr 250.000 Bàn ghĀ văn phQng 127.000 Tin vay dài h愃⌀n ngân hàng 1.500.000 Xe con 850.000 Tin d椃⌀ch v甃⌀ chưa thanh to愃Ān 35.000 Nhà xươꄉng 3.000.000 Tin lương ph i tr ngươꄀi lao đô(ng 450.000 Chi ph椃Ā SXKD dơꄉ dang 455.000 ThuĀ cQn ph i nô( p Nhà nươꄁc 84.000 Tin gư뀉i ngân hàng 1.450.000 Tin vay ngYn h愃⌀n ngân hàng 2.745.000 M愃Āy đ愃Ānh b漃Āng s n ph=m 215.000 NguIn vĀn đ:u tư xây dư뀣ng cơ b n 1.100.000 S n ph=m như뀣a c愃Āc lo愃⌀i 2.560.000 C愃Āc kho n ph i tr ph i nô ( p kh愃Āc 500.000 Xe chơꄉ hàng 750.000 Lơꄣi nhuâ ( n chưa phân phĀi ? M愃Āy đ甃Āc s n ph=m 2.150.000 Tin b愃Ān s n ph=m chưa thu đươꄣc 172.000 Bảng cân đối kế toán của ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay được ban hành tại Quyết định 23/2008/QĐ-NHNN. Chi tiết mẫu Bảng cân đối kế toán này được LuatVietnam trình bày trong bài viết sau đây. 1. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng là gì?Theo Quyết định 23/2008/QĐ-NHNN, bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Theo đó, số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại đơn vị báo cáo theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính tại đơn vị báo cáo. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng và hướng dẫn cách điền (Ảnh minh họa)2. Mẫu Bảng cân đối kế toán của ngân hàng mới nhấtBảng cân đối kế toán ngân hàng được áp dụng hiện nay là mẫu B02/NHNN ban hành kèm theo Quyết định 23/2008/QĐ-NHNN. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - Mẫu số: B02/NHNN (Ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống đốc NHNN) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Quý/Năm…… Đơn vị tính:……… STT Chỉ tiêu Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước (1) (2) (3) (4) TÀI SẢN CÓ I Tiền mặt, vàng bạc và đá quý 1 Tiền mặt bằng đồng Việt Nam(2) 2 Ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý và đá quý IV.1 II Tiền gửi, cho vay và đầu tư ở nước ngoài IV.2 1 Tiền gửi, cho vay và chờ thanh toán với ngân hàng nước ngoài 2 Đầu tư và quyền đòi nợ nước ngoài - Quyền đòi nợ nước ngoài và các khoản đóng góp khác - Đầu tư chứng khoán của nước ngoài - Dự phòng giảm giá chứng khoán (*) III Hoạt động đầu tư và tín dụng trong nước IV.3 1 Nghiệp vụ thị trường mở - Mua bán giấy tờ có giá - Dự phòng giảm giá chứng khoán (*) 2 Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước 3 Tái cấp vốn cho các ngân hàng hoạt động ở Việt Nam IV Tài sản cố định 1 Tài sản cố định hữu hình IV.4 - Nguyên giá TSCĐ - Hao mòn TSCĐ (*) 2 Tài sản cố định vô hình IV.5 - Nguyên giá TSCĐ - Hao mòn TSCĐ vô hình (*) V Tài sản Có khác IV.6 1 XDCB, mua sắm TSCĐ, công cụ dụng cụ và vật liệu 2 Các khoản phải thu bên ngoài 3 Các khoản phải thu nội bộ 4 Các khoản phải thu khác Tổng tài sản Có NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU I Tiền mặt ngoài lưu thông IV.7 II Tiền gửi của KBNN và vốn tài trợ, ủy thác của Chính phủ IV.8 III Các khoản nợ nước ngoài IV.9 IV Phát hành giấy tờ có giá IV.10 V Tiền gửi của tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước(3) IV.11 VI Tài sản Nợ khác IV.12 1 Các khoản phải trả bên ngoài 2 Các khoản phải trả nội bộ 3 Các khoản phải trả khác Tổng Nợ phải trả IV Vốn và Quỹ của Ngân hàng 1 Vốn của Ngân hàng - Vốn pháp định - Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ - Vốn do đánh giá lại tài sản - Vốn khác 2 Các quỹ và dự phòng - Quỹ thực hiện Chính sách tiền tệ Quốc gia - Quỹ dự phòng rủi ro - Quỹ khen thưởng, phúc lợi và dự phòng ổn định thu nhập 3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4 Chênh lệch thu nhập và chi phí Tổng Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN STT Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu năm (1) (2) (3) (4) 1 Cam kết bảo lãnh đưa ra 2 Cam kết giao dịch hối đoái IV.13.1 3 Cam kết khác IV.13.2 Ghi chú: 1- Báo cáo này do Vụ KTTC lập cho toàn hệ thống NHNN theo quy định tại Mục 2, Chương II, Chế độ này. 2- Tiền mặt bằng VND được hiểu là lượng tiền VND tại một số đơn vị thuộc hệ thống NHNN như Cục Quản trị, Trung tâm đào tạo, v.v… (không bao gồm số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành). 3- Thuật ngữ “trong nước” và “nước ngoài” được hiểu theo Pháp lệnh Ngoại hối. 4- Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx). LẬP BIỂU (Ký, họ tên) PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN (Ký, họ tên) ……., ngày…. tháng…. năm……. THỦ TRƯỞNG (Ký, họ tên và đóng dấu) 3. Cơ sở và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán ngân hàng thế nào?Cũng theo Quyết định 23/2008 của Ngân hàng Nhà nước, Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở: - Số liệu trên sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp; - Bảng cân đối tài khoản kế toán kỳ trước và kỳ này; - Bảng cân đối kế toán kỳ trước. Theo đó, phương pháp lập các chỉ tiêu như sau: - Cột (2) “Thuyết minh” của báo cáo này được thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính quý/ năm. - Phương pháp lấy số liệu trên Bảng cân đối tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo hướng dẫn của NHNN. |