Toán lớp 5 bài 3 trang 167 luyện tập năm 2024

Việc làm bài tập Toán lớp 5 trang 167, Luyện tập giúp học sinh rèn luyện và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Nếu cần, họ có thể tham khảo cách giải từng bài dưới đây.

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 167, Bài tập Luyện tập

Bài 1 - Giải Toán 5 trang 167 Đề bài: Một sân bóng được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 9cm. Hỏi:

  1. Chu vi sân bóng bằng bao nhiêu mét?
  2. Diện tích sân bóng bằng bao nhiêu mét vuông?

Hướng dẫn giải:

- Độ dài thực tế = độ dài trên bản đồ × 1000.

- Chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 1000.

- Chuyển đổi độ dài và chiều rộng thực tế sang mét.

- Chu vi = (độ dài + độ rộng) × 2.

- Diện tích = độ dài × độ rộng.

Hướng dẫn giải: Độ dài sân bóng đá là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Độ rộng sân bóng đá là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m

  1. Chu vi sân bóng đá là: (110 + 90) x 2 = 400 (m)
  2. Diện tích sân bóng đá là: 110 x 90 = 9900 ( m2) Kết quả: a) 400m ; b) 9900 m2 Bài 2 - Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bài luyện tập trang 167 Đề bài: Một sân gạch hình vuông có chu vi 48m. Tính diện tích sân gạch đó.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài cạnh = chu vi : 4

- Tính diện tích = cạnh × cạnh.

Hướng dẫn giải: Độ dài cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 ( m2) Kết quả: 144m2. Bài 3 - Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bài luyện tập trang 167 Đề bài: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 55kg thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

Hướng dẫn giải

- Tính chiều rộng = chiều dài × 3/5.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm tỉ số diện tích và 100m2. - Tính số thóc thu được = 55kg × tỉ số diện tích và 100m2.

Hướng dẫn giải: Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 100 x 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần)

Tiếp tục bài học về Mi lít mét vuông, chúng ta luyện tập thêm với giải toán lớp 5 trang 28 29 để củng cố kiến thức.

Bài 4 giải Toán 5 trang 167 SGK Đề bài: Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang.

Phương pháp giải: - Tính diện tích của hình thang (cũng chính là diện tích của hình vuông). Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh. - Từ công thức tính diện tích hình thang ta tính được chiều cao của hình thang bằng cách lấy diện tích chia cho trung bình cộng của hai đáy.

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình thang (cũng chính là diện tích của hình vuông) là: 10 x 10 = 100 (cm2). Trung bình cộng của hai đáy là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Kết quả: 10cm.

"""-- Đã hoàn thành """"

Dưới đây là hướng dẫn Giải Toán lớp 5 trang 167 chi tiết. Hãy chuẩn bị trước nội dung bài Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình qua phần Giải Toán lớp 5 trang 168 và bài Luyện tập trang 169 SGK Toán 5 qua phần Giải Toán lớp 5 trang 169 để nắm vững kiến thức Toán 5.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Giải bài tập trang 167 SGK Toán 5: Luyện tập về tính chu vi diện tích một số hình với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập SGK giúp các em học sinh ôn tập rèn luyện cách giải các dạng bài liên quan đến tính chu vi, diện tích các hình trong phạm vi chương trình học Tiểu học. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết Hướng dẫn giải bài Luyện tập về tính chu vi diện tích một số hình – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3, 4 trang 167/SGK Toán 5) dưới đây.

Toán lớp 5 trang 167

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 167 Câu 1

Một sân bóng được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 9cm. Hỏi:

  1. Chu vi sân bóng bằng bao nhiêu mét?
  1. Diện tích sân bóng bằng bao nhiêu mét vuông?

Hướng dẫn giải

- Chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ nhân với 1000.

- Chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ nhân với 1000.

- Đổi chiều dài và chiều rộng thực tế sang đơn vị đo là mét.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

Chiều dài sân bóng đá là: 11 x 1000 = 11000 (cm)

11000cm = 110m

Chiều rộng sân bóng đá là: 9 x 1000 = 9000 (cm)

9000cm = 90m

  1. Chu vi sân bóng đá là: (110 + 90) x 2 = 400 (m)
  1. Diện tích sân bóng đá là: 110 x 90 = 9900 (m2)

Đáp số: a) 400m;

  1. 9900 m2

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 166, 167 SGK Toán 5: Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 167 Câu 2

Một sân gạch hình vuông có chu vi 48m. Tính diện tích sân gạch đó.

Hướng dẫn giải

- Tính độ dài cạnh = chu vi : 4

- Tính diện tích = cạnh × cạnh.

Đáp án

Cạnh sân gạch hình vuông là:

48 : 4 = 12 (m)

Diện tích sân gạch hình vuông là

12 x 12 = 144 ( m2)

Đáp số: 144 m2.

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 167 Câu 3

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 55kg thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

Hướng dẫn giải

- Tính chiều rộng chiều dài × .

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm tỉ số của diện tích và 100m2.

- Tính số thóc thu được = 55kg × tỉ số diện tích và 100m2.

Đáp án

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:

)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

100 x 60 = 6000 (m²)

6000 m² gấp 100 m² số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

55 x 60 = 3300 (kg)

Đáp số: 3300kg thóc.

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 167 Câu 4

Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng hình vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang.

Hướng dẫn giải:

Từ công thức:

%7D%7B2%7D%5Ctimes%20h)

ta tính được chiều cao h của hình thang bằng cách lấy diện tích chia cho trung bình cộng của hai đáy:

%7D%7B2%7D)

Bài giải:

Diện tích hình vuông là: 10 x 10 = 100 (cm2)

Trung bình cộng của hai đáy là:

%7D%7B2%7D%3D%5Cfrac%7B%5Cleft(12%2B8%5Cright)%7D%7B2%7D%3D10%5Cleft(cm%5Cright))

Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm)

Đáp số: 10cm.

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 168 SGK Toán 5: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình

Bài tập Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 108: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 160: Luyện tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Trắc nghiệm Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

Để áp dụng các công thức hình học vào các bài toán, các em học sinh tham khảo sau đây:

  • Công thức hình học ở bậc tiểu học
  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình chữ nhật
  • Công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn
  • Công thức tính diện tích hình thang, chu vi hình thang

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Lý thuyết Toán lớp 5, Vở bài tập Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.