Bài tập ngữ pháp tiếng nhật bài 5 năm 2024

Minna No Nihongo là cuốn sách được đông đảo người học tiếng Nhật lựa chọn khi mới bắt đầu. Cuốn sách bao gồm nhiều phiên bản hỗ trợ từng kỹ năng tiếng Nhật như Từ vựng, Ngữ pháp, Kanji, hay Đọc hiểu và Nghe hiểu.

50 bài minna theo giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng sẽ đem lại cho mọi người công cụ đắc lực trong việc học tiếng Nhật.

  1. Từ vựng
  2. Ngữ pháp
  3. Hội thoại (Kaiwa)
  4. Mondai
  5. Bunkei
  6. Reibun
  7. Tham Khảo

Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (_)

Mẫu Câu 5

Cấu trúc : __はなにをどうしか <__ wa nani o doushi ka>

Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.

Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?) はい、みました

(Có) いいえ、みませんでした

(Không)

Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú : だれ : ai どこ : ở đâu なに : cái gì (dùng cho danh từ) なん : cái gì (dùng cho động từ) どうし : động từ します : chơi, làm

Phụ chú : Các thể trong động từ :

  1. Thể khẳng định Đuôi của động từ là ます Ví dụ : いきます かえります
  1. Thể phủ định Đuôi của động từ là ません Ví dụ : いきません かえりません
  1. Thể nghi vấn Thêm từ か vào sau động từ Ví dụ : みますか : Có xem không ?
  1. Thể khẳng định trong quá khứ Đuôi của động từ là ました Ví dụ : みました : Đã xem rồi
  1. Thể phủ định trong quá khứ Đuôi của động từ là ませんでした Ví dụ : みませんでした : Đã không xem
  1. Thể nghi vấn trong quá khứ Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?) Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です ở cuối câu, です chỉ dùng cho danh từ.

Khi bạn ( hoặc người khác) làm việc gì đó cùng với người khác ( hoặc với một con vật) thì ta thêm trợ từ と vào sau danh từ chỉ người ( con vật) đó để chỉ mối liên hệ.

例1 :

かぞくと ベトナムへ きました。

Tôi đã tới Việt Nam cùng cả nhà ( cùng với gia đình).

Khi muốn diễn tả việc mình làm gì đó một mình thì ta sử dụng cụm từ ひとりで. Trong trường hợp này, ta không sử dụng trợ từ と.

例2 :

ひとりで とうきょうへ いきます。

Tôi đi một mình tới Tokyo.

6. いつ

Để hỏi về thời gian ,người ta thường sử dụng từ để hỏi なんnhưなんじ、なんようび、なんがつなんにち. Ngoài những từ này, người ta còn dùng từ để hỏi いつ ( khi nào, bao giờ) để hỏi về thời điểm đã/ sẽ xảy ra một việc gì đó. Từ để hỏi いつ không bao giờ đi cùng với trợ từ に.

例1:

A: いつ ハノイへ きましたか。

(không nói : いつに ハノイへ きましたか) (X)

Bạn tới Hà Nội khi nào?

B: 9月3日に きました。

Tôi tới hôm 3/9

例2:

A:いつ ちゅうごくへ いきますか。

Bao giờ bạn đi Trung Quốc.

B: らいしゅう いきます。

Tuần sau tôi đi.

7. Sよ

Trợ từ cuối câu “よ” được đặt ở cuối câu để diễn tả về một việc mà người nghe chưa biết hoặc để biểu lộ ý kiến của mình. Phát âm mạnh chữ

🖙 Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

* [へ] trong trường hợp này được đọc là [え]

Ví dụ :

ながさきへ いきます。

Tôi đi Nagasaki.

ブラジルへ きました。

Tôi đã đến Brazin.

くにへ かえります。

Tôi về nước.

3. Trợ từ も trường hợp nhấn mạnh phủ định

どこ「へ」も + いきません

どこ「へ」も + いきませんでした

🖎 Không đi đâu cả!

🖙 Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.

Ví dụ :

どこ「へ」もいきません。

Tôi không đi đâu cả

なんにもたべません。

Tôi không ăn gì cả ( Bài 6).

だれもいません。

Không có ai ( Bài 10).

4. Nghi vấn từ hỏi phương tiện

N(phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

🖎 Đi / đến / về bằng phương tiện gì

🖙 Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.

Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

Ví dụ :

でんしゃでいきます。

Tôi đi bằng tàu điện.

タクシーできました。

Tôi đã đến bằng taxi.

  1. Trợ từ と (Cùng với)

N (người/động vật) + と + Động từ

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.