Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách: Show
Giải thích việc làm này. Giải bài 3: Ta có: dH2/kk = MH2/Mkk = 2/29 = 0,07; dCl2/kk = MCl2/Mkk = 71/29 = 2,45 dCO2/kk = MCO2/Mkk = 44/29 = 1,52; dCH4/kk = MCH4/Mkk = 16/29 = 0,55
Xb) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần). Bài 20 Hóa học 8 – Tỉ khối của chất khí và giải bài 1, 2, 3 trang 69 SGK Hóa lớp 8. Công thức tính tỉ khối của: – Khí A đối với khí B: dA/B = MA/MB – Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/29 Đáp án và giải bài tập bài 20 Hóa 8 trang 69 bài (1,2,3)Bài 1 trang 69. Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2. Hãy cho biết:
Giải: a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro: dN2/H2 = MN2/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần; dO2/H2 = MO2/MH2 = 32/2 = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần; dCl2/H2 = MCl2/MH2 = 71/2 = 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần; Advertisements (Quảng cáo) dCO/H2 = MCO/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần; dSO2/H2 = MSO2/MH2 = 64/2 = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;
Bài 2 trang 69. Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
Advertisements (Quảng cáo) Đáp án bài 2: a). Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là: dX/O2 = MX/MO2 = MX/32 = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g dY/O2 = MY/MO2 = MY/32 = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g
dx/kk = MX = Mkk = MX/29 = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g dy/kk = MY/Mkk = MY/29 = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g Bài 3: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
Giải thích việc làm này. Hướng dẫn bài 3: Ta có: dH2/kk = MH2/Mkk = 2/29 = 0,07; dCl2/kk = MCl2/Mkk = 71/29 = 2,45 dCO2/kk = MCO2/Mkk = 44/29 = 1,52; dCH4/kk = MCH4/Mkk = 16/29 = 0,55
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm |