Bài tập phân tích rủi ro dự án

Phân tích rủi ro thông qua việc xác định những hiểm họa, mối nguy và nguy cơ rủi ro sẽ giúp chúng ta xác định được những rủi ro có thể chấp nhận và không thể chấp nhận, những rủi ro nhiều khả năng xảy ra và ít khả năng xảy ra để từ đó có cơ sở cho những biện pháp né tránh, phòng ngừa hoặc tài trợ, khắc phục rủi ro. ... ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG XÂY DỰNG 3.1 Phưong pháp định tính đánh giá phân tích rủi ...

Uploaded by

utbach

0% found this document useful (0 votes)

1K views

24 pages

âcsc

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

1K views24 pages

Bài Tập Phân Tích Và Lập Dự Án Đầu Tư ( Có Giải )

Uploaded by

utbach

âcsc

Jump to Page

You are on page 1of 24

Search inside document

Bài tập phân tích rủi ro dự án

Bài tập phân tích rủi ro dự án

Bài tập phân tích rủi ro dự án

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập phân tích rủi ro dự án

Nhóm 5 7-10 yếu tố rủi trong trong quản trị dự dán đầu tư R1: Rủi ro về tài chính (và chính sách) của nơi hoặc địa điểm xây dựng dự án R2: Rủi ro hoàn tất dự án không đúng thời hạn R3: Rủi ro thị trường không chấp nhận hoặc không đủ cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án R4: Rủi ro nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào không đủ R5: Rủi ro kỹ thuật không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thông số thiết kế ban đầu. R6: Rủi ro ô nhiễm môi trường R7: Rủi ro lạm phát phát kinh tế

ĐO LƯỜNG XÁC SUẤT VÀ THIỆT HẠI RỦI RO Thiệt hại 1. Negligible ( Không đáng kể) 2. Moinor (Nhỏ) 3. Moderate (Trung Bình) 4. Significant ( Lớn) 5. Severe (Thảm họa) Xác suất 1 .Very Unlike (Hiếm) 2 .Unlikely ( Thấp) 3. Possible (Trung Bình) 4. Likely ( Cao) 5. Very Likely ( Thảm họa)

Kí hiệu : Rủi ro Xác suất Thiệt hại R1: Rủi ro về tài chính và chính sách của nơi hoặc địa điểm xây dựng dự án

4 2

R2: Rủi ro hoàn tất dự án không đúng thời hạn

3 4

R3: Rủi ro thị trường không chấp nhận hoặc không đủ cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án

1 3

R4: Rủi ro nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào không đủ

2 3

R5: Rủi ro kỹ thuật không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thông số thiết kế ban đầu.

2 4

R6: Rủi ro ô nhiễm môi trường

3 3

R7: Rủi ro lạm phát phát kinh tế

1 4

Thang đo Likert

Thiệt hai/ xác suất

Negligible Moinor Moderate Significant Severe

Very Likely

Likely R

Possible R6 R

Unlikel y

R4 R

Very Unlike

R3 R

Ma trận rủi ro :

Thi t h i ( (Impact)ệ ạ

Xa c su ấất (Li ke

hi ho od

  • Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.
  • Những thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng.
  • Những hợp đồng cung cấp nguyên nhiên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín.

R

  • Sử dụng các công nghệ đã được kiểm chứng
  • Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm.
  • Có thể ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng.
  • Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, chiến tranh...
  • Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.
  • Quyền thay thế người vận hành do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ. R
  • Nghiên cứu thị trường, đánh giá phân tích thị trường, thị phần cẩn thận.
  • Dự kiến cung cầu thận trọng, không nên có những dự báo quá lạc quan.
  • Phân tích khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của người tiêu dùng
  • Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về tài chính.
  • Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ
  • Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra. R
  • Trong quá trình xem xét dự án, cán bộ thẩm định phải nghiên cứu, đánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên nhiên liệu vật liệu đầu vào trong hồ sơ dự án. Đưa ra những nhận định ngay từ ban đầu trong tính toán, xác định hiệu quả tài chính của dự án.
  • Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu.
  • Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.
  • Những thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng.
  • Những hợp đồng cung cấp nguyên nhiên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín.

R

  • Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng
  • Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm.
  • Có thể ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng.
  • Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, chiến tranh...
  • Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.
  • Quyền thay thế người vận hành do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.

R

  • Phân tích các điều kiện kinh tế vĩ mô cơ bản.
  • Sử dụng các công cụ thị trường như hoán đổi và tự bảo hiểm.
  • Bảo vệ trong các hợp đồng như chỉ số hoá, giá cả leo thang, bất khả kháng...
  • Đảm bảo của Nhà nước về phá giá tiền tệ và cung cấp ngoại hối (nếu được).

Terminate (Né tránh) R2,R6 : Giai Pháp:

R2: Lựa chọn nhà thầu xây dựng uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm, giám sát chặt chẽ trong quá trình xây dựng, quy định rõ trách nhiệm, vấn đề đền bù, giải toả mặt bằng.

R6: Đưa ra những cam kết bảo vệ môi trường, những quy tắc cho đội ngũ thi công nhằm hạn chế sự vi phạm làm ô nhiễm môi trường. Tuân thủ các quy định về môi trường. Cải thiện quy trình, máy móc xử lý rác thải và chất thải xây dựng

Treat (Giảm nhẹ) : R

R1: Khi thẩm định dự án, phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (theo hồ sơ dự án), để đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các luật và quy định hiện hành có liên quan tới dự án, nên có những hợp đồng ưu đãi riêng quy định về vấn đề nàyững bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh hưởng tiêu cực tới dự ánảo hiểm tín dụng, xuất khẩu...