Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024

Tài liệu gồm 183 trang với phần lý thuyết, phân dạng, hướng dẫn phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết chuyên đề tổ hợp và xác suất. Nội dung tài liệu được chia thành các phần:

QUY TẮC ĐẾM HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP + Dạng 1. Bài toán đếm + Dạng 2. Xếp vị trí – cách chọn, phân công công việc.. + Dạng 3. Đếm tổ hợp liến quan đến hình học + Dạng 4. Tính giá trị, chứng minh, giải PT, BPT, HPT có chứa Pn, nAk, nCk [ads] NHỊ THỨC NEWTON + Dạng 1. Xác định các hệ số, số hạng trong khai triển nhị thức newton + Dạng 2. Bài toán tổng XÁC SUẤT + Dạng 1. Xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố + Dạng 2. Tìm xác suất của biến cố + Dạng 3. Các quy tắt tính xác suất

  • Đại Số Tổ Hợp
  • Xác Suất

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Trắc Nghiệm Bài Quy Tắc Đếm bao gồm 40 câu trắc nghiệm có đáp án rất hay. Tài liệu được soạn dưới dạng file word gồm 3 trang. Các bạn học sinh hay các thầy cô có thể tham khảo và tải về.

Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024

Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024

Quy tắc đếm là gì?

Quy tắc đếm được coi là chương nền tảng của chương trình toán lớp 11 trong phần tổ hợp xác suất. Nên để nắm vững chương học này thì đầu tiên các bạn học sinh cần phải trang bị cho mình những kiến thức chắc chắn và phần quy tắc đếm.

Tài liệu nhằm đem lại cho các em học sinh các bài ôn tập hiệu quả. Nâng cao kiến thức đã học của bài quy tắc đếm. Trong bộ tài liệu này các em sẽ được làm các câu trắc nghiệm. Và phần đáp án sẽ được để ở cuối để sau khi làm bài các em học sinh có thể kiểm tra.

Các thầy cô cũng có thể tải tài liệu và cho các em học sinh ôn tập thêm. Ngoài ra các quý thầy cô và học sinh có thể tham khảo những tài liệu khác dành cho lớp 11. Ví dụ như những tài liệu về Toán lớp 11, hay Ngữ văn lớp 11. Giáo viên Việt Nam hy vọng sẽ đem tới cho các thầy cô và các em học sinh nhiều tài liệu, giáo án hay và bổ ích.

Mong với bộ tài liệu gồm những câu trắc nghiệm về quy tắc đếm này sẽ giúp ích cho các em học sinh. Giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập tốt. Củng cố kiến thức đã học. Nắm vững kiến thức bài đã học. Chúc các em học sinh cũng các thầy cô giáo có nhiều tiết học hiệu quả.

  • Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024
    Siêu sale 3-3 Shopee


Với 20 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Quy tắc đếm Toán lớp 11 Đại số và giải tích có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Toán 11.

  • Trắc nghiệm Bài 1: Quy tắc đếm (phần 1)
  • Trắc nghiệm Bài 1: Quy tắc đếm (phần 2)

20 câu trắc nghiệm Quy tắc đếm có đáp án (phần 2)

Câu 11: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.

A.240

  1. 210
  1. 18
  1. 120

Hiển thị đáp án

Để chọn ba bông hoa có đủ cả ba màu (nghĩa là chọn một bông hoa hồng trắng- một bông hoa hồng đỏ- hoa hồng vàng), ta có:

Có 5 cách chọn hoa hồng trắng.

Có 6 cách chọn hoa hồng đỏ.

Có 7 cách chọn hoa hồng vàng.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.6.7 = 210 cách.

Chọn đáp án B

Câu 12: Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm một món ăn trong năm món, một loại quả tráng miệng trong năm loại quả tráng miệng và một nước uống trong ba loại nước uống. Có bao nhiêu cách chọn thực đơn.

  1. 25
  1. 75
  1. 100
  1. 15

Hiển thị đáp án

Để chọn thực đơn, ta có:

Có 5 cách chọn món ăn.

Có 5 cách chọn quả tráng miệng.

Có 3 cách chọn nước uống.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.5.3 = 75 cách.

Chọn đáp án B

Câu 13: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người phụ nữ trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng?

  1. 100
  1. 91

C.10

  1. 90

Hiển thị đáp án

Để chọn một người đàn ông và một người phụ nữ không là vợ chồng, ta có

Có 10 cách chọn người đàn ông.

Có 9 cách chọn người phụ nữ ( trừ 1 người là vợ của người đàn ông đã chọn trước đó).

Vậy theo qui tắc nhân ta có 10.9 = 90 cách.

Chọn đáp án D

Câu 14: Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?

  1. 9.
  1. 10.
  1. 18.
  1. 24.

Hiển thị đáp án

Từ A đến B có 4 cách.

Từ B đến C có 2 cách.

Từ C đến D có 2 cách.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 4.2.3 = 24 cách.

Chọn đáp án D

Câu 15: Trong một tuần bạn A dự định mỗi ngày đi thăm một người bạn trong 12 người bạn của mình. Hỏi bạn A có thể lập được bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn của mình (thăm một bạn không quá một lần)?

  1. 3 991 680
  1. 4309440
  1. 84
  1. 63

Hiển thị đáp án

Một tuần có bảy ngày và mỗi ngày thăm một bạn.

Có 12 cách chọn bạn vào ngày thứ nhất.

Có 11 cách chọn bạn vào ngày thứ hai ( khác bạn ngày thứ nhất).

Có 10 cách chọn bạn vào ngày thứ ba ( khác bạn ngày thứ nhất, thứ 2)

Có 9 cách chọn bạn vào ngày thứ tư.

Có 8 cách chọn bạn vào ngày thứ năm.

Có 7 cách chọn bạn vào ngày thứ sáu.

Có 6 cách chọn bạn vào ngày thứ bảy.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 12.11.10.9.8.7.6 = 3 991 680 cách.

Chọn đáp án A

Câu 16: Số 253125000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?

  1. 160

B.240

  1. 180
  1. 120

Hiển thị đáp án

Ta có 253125000 = 23.34.58 nên mỗi ước số tự nhiên của số đã cho đều có dạng 2m*3n*5p trong đó m, n, p ≠ N sao cho 0 ≤ m ≤ 3; 0 ≤ n ≤ 4; 0 ≤ p ≤ 8.

Có 4 cách chọn m; m ∈{0; 1; 2; 3}

Có 5 cách chọn n; n ∈{0; 1; 2; 3; 4}

Có 9 cách chọn p; p ∈{0; 1; 2; 3; 4; ....; 8}

Vậy theo qui tắc nhân ta có: 4.5.9 = 180 ước số tự nhiên.

Chọn đáp án C

Câu 17: Từ các chữ số 1; 5; 6; 7 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số (không nhất thiết phải khác nhau) ?

  1. 324
  1. 256
  1. 248
  1. 124

Hiển thị đáp án

Gọi số cần tìm có dạng abcd với (a, b, c, d) ∈ A = {1, 5, 6, 7}.

Vì số cần tìm có 4 chữ số không nhất thiết khác nhau nên:

a được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

b được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

c được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

d được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

Như vậy, ta có 4.4.4.4 = 256 số cần tìm.

Chọn đáp án B

Câu 18: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên bé hơn 100 ?

  1. 36

B.62

  1. 54
  1. 42

Hiển thị đáp án

Các số bé hơn 100 chính là các số có một chữ số và hai chữ số được hình thành từ tập A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Từ tập A có thể lập được 6 số có một chữ số.

Gọi số có hai chữ số có dạng ab với (a, b) ∈ A.

Trong đó:

a được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.

b được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.

Như vậy, ta có 6.6 = 36 số có hai chữ số.

Vậy, từ A có thể lập được 6 + 36 = 42 số tự nhiên bé hơn 100.

Chọn đáp án D

Câu 19: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3 ;4; 5 có thể lập được bao nhiêu số lẻ gồm 4 chữ số khác nhau ?

  1. 154
  1. 145
  1. 144
  1. 155

Hiển thị đáp án

Gọi số cần tìm có dạng abcd với (a, b, c, d) ∈ A = {0, 1, 2, 3, 4, 5}.

Vì abcd là số lẻ ⇒ d = {1, 3, 5} ⇒ d có 3 cách chọn.

Khi đó, a có 4 cách chọn (khác 0 và d),.

b có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.

Vậy có tất cả 3.4.4.3 = 144 số cần tìm.

Chọn đáp án C

Câu 20: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau ?

  1. 156
  1. 144

C.96

  1. 134

Hiển thị đáp án

Gọi số cần tìm có dạng abcd với (a, b, c, d) ∈ A= {0, 1, 2, 3, 4, 5}.

Vì abcd là số chẵn ⇒ d = {0, 2, 4}.

TH1. Nếu d = 0, số cần tìm là abc0 Khi đó:

a được chọn từ tập A\{0} nên có 5 cách chọn.

b được chọn từ tập A\{0, a} nên có 4 cách chọn.

c được chọn từ tập A\{0, a, b} nên có 3 cách chọn.

Như vậy, ta có 5.4.3 = 60 số có dạng abc0

TH2. Nếu d ∈ {2, 4} ⇒ d có 2 cách chọn.

Khi đó, a có 4 cách chọn (khác 0 và d),

b có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.

Như vậy, ta có 2.4.4.3 = 96 số cần tìm như trên.

Vậy có tất cả 60 +96 = 156 số cần tìm.

Chọn đáp án A

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Đại số và Giải tích có lời giải hay khác:

  • 24 câu trắc nghiệm Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (phần 1)
  • 24 câu trắc nghiệm Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (phần 2)
  • 14 câu trắc nghiệm Nhị thức Niu - Tơn
  • 14 câu trắc nghiệm Phép thử và biến cố
  • 21 câu trắc nghiệm Xác suất của biến cố (phần 1)
  • Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024

Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm lớp 11 violet năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.