Bài tập về adn và arn lớp 9

Bạn đang xem: “Bài tập về adn lớp 9”. Đây là chủ đề “hot” với 680,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng taowebsite.com.vn tìm hiểu về Bài tập về adn lớp 9 trong bài viết này nhé

Show

Kết quả tìm kiếm Google:

Bài tập về ADN có lời giải – Sinh học lớp 9 – VietJack.com

Bài tập về ADN có lời giải – Sinh học lớp 9 – Tài liệu Chuyên đề Sinh học lớp 9 năm 2021 đầy đủ lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập Sinh học 9 có lời …. =

Công thức ADN, ARN và GEN lớp 9 hay, chi tiết – VietJack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS..

Bài tập về ADN lớp 9 hay nhất – Top lời giải

Tổng hợp các Bài tập về ADN lớp 9 có đáp án đầy đủ, hay nhất. Hướng dẫn trả lời câu hỏi về ADN lớp 9 chi tiết, bám sát nội dung đề thi..

Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất – Top lời giải

8. Khối lượng phân tử ADN (gen): MAD N = N . 300 ( đvC). 9. Số liên kết phôtphođieste. 9.1. Số liên ….

Bài tập về adn lớp 9 có lời giải – Phongthanky.mobi

13 thg 5, 2021 — Mẫu bài xích tập về adn lớp 9 kèm lời giải. Câu 1: Mô tả kết cấu không gian của ADoanh Nghiệp. Hệ quả của NTBS được biểu thị ngơi nghỉ đông đảo ….

Mẫu bài tập về ADN lớp 9 năm 2021 | Link tải đầy đủ – 123doc

Sau đây là các mẫu bài tập về adn lớp 9 mới nhất đã được 123doc tổng hợp từ nhiều nguồn nhằm giúp người đọc như các em học sinh và các bậc giáo viên có thể..

Bài tập về ADN và GEN

27 thg 9, 2020 — II. Phương pháp giải bài tập1. Các công thức tínhDạng 1: Tính số lượng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen Theo NTBS: A1 = T2, ….

Bài tập về adn lớp 9 có lời giải – Xechaydiendkbike

23 thg 11, 2021 — Mẫu bài bác tập về adn lớp 9 kèm lời giải … Câu 1: Mô tả kết cấu không gian của ADoanh Nghiệp. Hệ quả của NTBS được diễn đạt sống đa số điểm nào ….

Bài tập về ADN lớp 9 – Đại Học Đông Đô Hà Nội

Bài tập về ADN lớp 9 – Dạng 1. Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?.

Từ cùng nghĩa với: “Bài tập về adn lớp 9”

Bài tập về ARN lớp 9 Bài tập ADN lớp 9 nâng cao Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Bài tập về ADN lớp 9 lớp 9 bài tập bài tập Bài tập về ADN lớp 9 ADN 9 bài tập về adn lớp 9 bài tập về adn lớp 9 bài bài tập về adn lớp 9 Bài tập về ADN lớp 9 Bài tập về adn lớp 9 .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Bài tập về adn lớp 9 thuộc chủ đề Đánh Giá. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Bài tập về adn lớp 9

Bài tập về ADN có lời giải – Sinh học lớp 9 – Sangtaotrongtamtay

21 thg 12, 2021 — Bài tập về ADN có lời giải. Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? Trả lời. Quảng cáo.

Các dạng bài tập về ADN lớp 9 – Blog của Ja

Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9 xemtailieu.net … Trung học cơ sở Lớp 9; Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein – Thư viện ….

Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Sách Bài … – nayaritas.net

2 thg 6, 2021 — Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, …

Bài tập tự luận ADN – Chuyên đề Sinh học 9 – VnDoc.com

21 thg 12, 2018 — Bài tập tự luận ADN. Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. 2 7.740. Tải về …

Bài tập tự luận trang 39, 40 SBT Sinh học 9

Xác định chiều dài của phân tử ADN. Lời giải: 1. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN : A = T = 600000 nuclêôtit G = X = 400000 nuclêôtit. 2 …

Cùng chủ đề: Bài tập về adn lớp 9

Các dạng bài tập về ADN lớp 9 – Blog của Ja

Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9 xemtailieu.net … Trung học cơ sở Lớp 9; Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein – Thư viện …

Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Sách Bài … – nayaritas.net

2 thg 6, 2021 — Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, …

Bài tập tự luận ADN – Chuyên đề Sinh học 9 – VnDoc.com

21 thg 12, 2018 — Bài tập tự luận ADN. Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. 2 7.740. Tải về …

Bài tập tự luận trang 39, 40 SBT Sinh học 9

Xác định chiều dài của phân tử ADN. Lời giải: 1. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN : A = T = 600000 nuclêôtit G = X = 400000 nuclêôtit. 2 …

Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 …

12 thg 5, 2021 — Tài liệu Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 có …

bài tập về adn lớp 12 – 123doc

Tìm kiếm bài tập về adn lớp 12 , bai tap ve adn lop 12 tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án: Các dạng bài tập về ADN …

21 thg 2, 2022 — Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9: Các dạng bài tập về ADN và gen chọn …

Bài tập về ADN có lời giải – Sinh học lớp 9 – VietJack.com là gì?

  • Định nghĩa: Bài tập về adn lớp 9 là gì?
  • Địa chỉ: Bài tập về adn lớp 9 ở đâu?
  • Tại sao lại có: Bài tập về adn lớp 9?
  • Tại sao phải: Bài tập về adn lớp 9?
  • Làm cách nào để: Bài tập về adn lớp 9
  • Cách Bài tập về adn lớp 9
  • Bài tập về adn lớp 9 khi nào?
  • Hướng dẫn thủ tục: Bài tập về adn lớp 9
  • Bài tập về adn lớp 9 như thế nào?
  • Bài tập về adn lớp 9 phải làm như thế nào?
  • Bài tập về adn lớp 9 trong bao lâu/ mất bao lâu?
  • Bao lâu thì Bài tập về adn lớp 9?
  • Bài tập về adn lớp 9 Là bao nhiêu/ hết bao nhiêu tiền?
  • Bài tập về adn lớp 9 Giá/ Chi phí bao nhiêu?
  • Bài tập về adn lớp 9 lãi suất bao nhiêu?
  • Cái nào: Bài tập về adn lớp 9 thì tốt hơn?
  • Bài tập về adn lớp 9 cập nhật (mới nhất/hiện nay) trong ngày hôm nay
  • Thông tin về: Bài tập về adn lớp 9.
  • Ví dụ về: Bài tập về adn lớp 9.
  • Tra cứu: Bài tập về adn lớp 9.
  • Hồ sơ: Bài tập về adn lớp 9.
  • Mô tả công việc: Bài tập về adn lớp 9.
  • Kế hoạch:Bài tập về adn lớp 9.
  • Mã số: Bài tập về adn lớp 9.
  • Thông báo tuyển dụng: Bài tập về adn lớp 9.
  • Chi phí: Bài tập về adn lớp 9.

Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtit

Cho biết: Trình tự nuclêôtit trên một mạch của gen.

Yêu cầu:

       + Xác định trình tự nuclêôtit trên gen (ADN).

       + Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên mã.

– Cách giải:

+ Xác định trình tự nucleotit trên mạch còn lại của ADN (gen):

       Căn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:

               A liên kết với T; G liên kết với X .

+ Xác định trình tự nucleotit trên ARN

       Căn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Các đơn phân của mạch gốc liên kết với các nuclêôtit  môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung

               A mạch gốc liên kết với U môi trường

               T mạch gốc liên kết với A môi trường

               G mạch gốc liên kết với X môi trường

               X mạch gốc liên kết với G môi trường

Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G – X – T – T – A – G – X – A . . . .

         Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung.

Hướng dẫn giải bài tập

Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X

Vậy:     Mạch có trình tự: . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .

            Mạch bổ sung là: . . . T – A –  G – A – A – T – X – G – A . . .

Ví dụ 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit  là:

                               . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .

       Xác định trình tự các ribô nuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này.

Hướng dẫn giải bài tập

Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung)

Giải

– Theo NTBS: Các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X

                Trong quá trình phiên mã các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit  môt trường theo nguyên tắc:

                       A mạch gốc liên kết với U môi trường

                       T mạch gốc liên kết với A môi trường

                       G mạch gốc liên kết với X môi trường

                       X mạch gốc liên kết với G môi trường

Theo bài ra: mạch bổ sung của gen: . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .

                       => Mạch gốc của gen:  . . . T – X – G – A – A – T – X – G – T . . . .

                       => ARN                          . . . A – G – X – U – U – A – G – X – A . . . .

Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (Thay T bằng U)

Dạng 2. Xác định trình tự nuclêôtit của gen (ADN) khi biết trình tự nuclêôtit  của ARN.

– Cách giải: Căn cứ nguyên tắc bổ sung trên gen và quá trình phiên mã

       + Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN (gen)

       + Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung.

————————————————

Ví dụ: Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G – X – U – A – G – X – A . . . .

              Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen.

Hướng dẫn giải bài tập

mARN                . . . A – G – X – U – U – A – G – X – A . . . .

Mạch gốc:                . . . T – X – G – A – A – T – X – G – T . . . .

Mạch bổ sung:        . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .

Dạng 3. Xác định số nuclêôtit, số liên kết hyđrô, chiều dài gen, số liên kết peptit . . .

Một số lưu ý:

Virut, ADN chỉ có 1 mạch.

Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong  tế bào sinh dưỡng.

Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.

Giới thiệu một số công thức để giải bài tập

  1. Tính chiều dài gen: lgen = 3.4.N/2
  2. N = 2l/3,4= A+T+G+X = 2A + 2G
  1. A=T; G=X. => A+G = T+X
  2. %A=%T; %G=%X. => %A+%G = %T+%X=50%.
  3. Số chu kì xoắn: (C) = N/20
  4. Số bộ ba mã hóa =N/6

6.Tính số axit amin:

6.1. Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp (gen phiên mã 1 lần, 1 ribôxôm trượtt qua không lặp lại:) : N/6 – 1

6.2. Số axitamin môi trường cung cấp trong dịch mã khi gen phiên mã 1 lần, 1 ribôxôm trượt qua không lặp lại:

N/6-2

6.3. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxômcùng trượt qua m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là: k. n. (m+1)(N- 1)

6.4. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxômcùng trượt qua, lặp lại m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là: 

  1. Số Liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk)
  2. Khối lượng phân tử ADN (gen): MAD N = N . 300 ( đvC).
  3. Số liên kết phôtphođieste

9.1. Số liên kết phôtphođieste trên một mạch = số liên kết phôtphođieste trên ARN = N -1.

9.2. Số liên kết phôtphođieste trên cả phân tử ADN = 2N – 2.

  1. Số gen con được tạo ra sau k lần tái bản: 2k.
  2. Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới được tạo ra sau k lần tái bản: 2k– 2.
  3. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản k lần: N. 2k
  4. Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi gen tái bản k lần: N. (2k-1)
  5. Số nuclêôtit trên các phân tử mARN khi gen phiên mã k lần: k.N/2
  6. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = số axitamin trong phân tử prôtêin -1
  7. Số nu từng loại từng mạch và cả gen:

A1 = T2        %A1 = % T2

T1 = A2        % T1 = % A2

G1 = X2        % G1 = % X2

X1 = G2         % X1 = % G2

                       =>        A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

                               G=X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

  1. Phiên mã: (Đơn phân của ARN là rNu)

– Gọi số nu từng loại của ARN là rA, rU, rX, rG thì   

– Theo NTBS:

rA = Tmạch gốc. % rA = % Tmạch gốc

rU = Amạch gốc. % rU = % Amạch gốc.

rX = Gmạch gốc % rX = % Gmạch gốc

rG = Xmạch gốc % rG = % Xmạch gốc

Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen

=>        rA + rU = Agen = Tgen

       rG + rX = Ggen = Tgen

  1. Khối lượng ARN: Ngen/2. 300ĐVC
  2. Số Lk hiđrô bị phá hủy: Hphá hủy= Hgen. (2k– 1).
  3. Số LK hiđrô hình thành: Hht= H. 2k
  4. Số ribô nuclêôtit  (rNu) môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần:

rAmt = rA. K = Tgốc . K

rUmt = rU. K = Agốc . K

rXmt = rX. K = Ggốc . K

rGmt = rG. K = Xgốc . K

  1. Số liên kết peptit được hình thành khi các axit amin liên kết nhau = số phân tử H2O = số aa -1.

Mọi thông tin chi tiết về ôn thi khối B cũng như du học Y Nga, vui lòng liên hệ:

TỔ CHỨC GIẢI PHÁP GIÁO DỤC FLAT WORLD

Địa chỉ : Biệt thự số 31/32 đường Bưởi, Quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại liên hệ : 024 665 77771 – 0966 190708 (thầy Giao) 

Website: http://fmgroup.com/

Email: