Bài tập về số thập phân lớp 5

Home - HỌC TẬP - 7 Bài tập Toán lớp 5: Số thập phân, hàng của số thập phân mới nhất

Prev Article Next Article

Bài tập Toán lớp 5: Số thập phân, hàng của số thập phân là tài liệu mà giáo viên Việt Nam gửi đến các bạn đọc ngày hôm nay. Đây là tài liệu được chúng tôi sưu tầm từ nguồn đáng tin cậy. Hy vọng sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập đọc viết số thập phân. Củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán lớp 5.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bài tập về số thập phân lớp 5

Trước khi làm bài tập ôn tập, hãy cùng chúng tôi nhắc lại một số nội dung quan trọng như: khái niệm, cách đọc viết các số thập phân nhé!

Khái niệm số thập phân: Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;… được gọi là các phân số thập phân.

Cấu tạo số thập phân: Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.

Đọc, viết số thập phân

– Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp: Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Có thể bạn quan tâm:  Viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản 0,(1); 0,(01); 0,(001)..

– Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp. Trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Bài tập về số thập phân lớp 5

Bài tập về số thập phân lớp 5

Bài tập vận dụng

Tài liệu chúng tôi gửi đến các bạn hôm nay bao gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận về số thập phân. Cuối tài liệu là đáp án đi kèm giúp các em dễ dàng so sánh kết quả mình làm được.

Để xem chi tiết hơn về tài liệu chúng tôi mà chia sẻ. Mời các bạn truy cập link file đính kèm cuối bài nhé!

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Yến Nguyễn

Prev Article Next Article

Giải bài tập Toán lớp 5

Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân là tài liệu rất hữu ích mà Downoad.com.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 5.

Bài tập phép cộng số thập phân bao gồm đáp án chi tiết kèm theo cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính cộng hai hay nhiều số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các em học sinh cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Câu 1: Tính:

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

a) 35,88 + 19,36

b) 81,625 + 147, 307

c) 539,6 + 73,945

d) 247,06 + 316, 492

Câu 3: Tính:

a) 8,32 + 14,6 + 5,24

b) 24,9 + 57,36 + 5,45

c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5

d) 324, 8 + 66,7 + 208,4

Câu 4: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:

6,8 cm ; 10,5 cm ; 7,9 cm

Câu 5:

Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.

Câu 6:

Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a + b = … + a

(a + b ) + ….. = a + ( … + c)

a + 0= 0 + …. = ….

Câu 7:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 25,7 + 9, 48 + 14,3

b) 8,24 + 3,69 + 2,31

c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4

d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08

e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

Câu 8:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 42,54 + 87,65 …. 42,45 + 87,56

b) 96,38 + 74,85 …. 74,38 + 96,85

c) 8,8 + 6,6 + 4,4 …. 9,9 + 5,5 +7,7

Câu 9:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biết: 18, 987 = 18 + 0,9 + …. + 0,007

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 8

B.0,8

C. 0,08

D.0,008

Câu 10:

Tìm số trung bình cộng của các số sau:

a) 26,45 ; 45,12 và 12, 43

b) 12,7 ; 19,99m ; 45,24 và 38, 07.

Câu 11:

Bốn bạn: Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là:

32,2 kg ; 35 kg ; 31,55 kg ; 36,25 kg.

Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki – lô-gam?

Câu 12:

Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5 l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?

Câu 13:

Hình tam giác ABC có tổng dộ daì của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài

cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm.

Tính chu vi tam giác ABC.

.............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

18 bài toán lời văn lớp 5 về số thập phân

Gia sư Hà Nội tiếp tục gửi tới các em 18 bài toán lời văn về số thập phân dành cho học sinh khối 5. Có đáp số để các em kiểm tra.

18 BÀI TOÁN LỜI VĂN VỀ SỐ THẬP PHÂN LỚP 5

Bài 1: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, bao thứ ba bằng 3/5 bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam?

Đáp số: 133,96 kg

Bài 2: Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải?

Đáp số: 16,8 mét vải.

Bài 3: Có ba tổ công nhân tham gia đắp đường. Số mét đường của tổ một và tổ hai đắp được là 23,4m, số mét đường của tổ hai và tổ ba đắp được là 20,5m, cả ba tổ đắp được 36,2m. Hỏi mỗi tổ đắp được bao nhiêu mét đường?

Đáp số: 15,7m – 7,7m – 12,8m

Bài 4: Một cửa hàng có 32,8 tạ gạo, ngày thứ nhất cửa hàng bán được ¾ số gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được ¾ số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo chưa bán?

Đáp số: 205 kg.

Bài 5: Ở một xí nghiệp may, trung bình cứ may 12 bộ quần áo thì phải dùng 45m vải. Hỏi xí nghiệp muốn may 38 bộ quần áo thì phải dùng đến bao nhiêu mét vải?

Đáp số: 142,5m.

Bài 6: Một cửa hàng có ba thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít. Cửa hàng đã bán 16,3 lít dầu và còn lại 22,2 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?

Đáp số: 15,6 lít dầu.

Bài 7: Có ba sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 12,6m, sợi dây thứ hai dài bằng 3/5 sợi dây thứ nhất, sợi dây thứ ba dài gấp 1,5 lần sợi dây thứ hai. Hỏi trung bình mỗi sợi dây dài bao nhiêu mét?

Đáp số: 10,5 m.

Bài 8: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?

Đáp số: 3861 (gam)

Bài 9: Hai khúc vải dài tổng cộng 74,9m, biết rằng nếu khúc vải thứ nhất bớt đi 4,5m thì sẽ dài bằng 1/3 tấm vải thứ hai. Hỏi mỗi khúc vải dài bao nhiêu mét?

Đáp số: Tấm thứ nhất: 22,1 m – tấm thứ hai: 52,8 m.

Bài 10: Một kho lương thực nhập vào kho ba đợt gạo được 12,52 tấn. Đợt thứ nhất nhập số gạo bằng ¾ đợt thứ hai, đợt thứ ba nhập số gạo nhiều hơn tổng số gạo hai đợt đầu là 1,32 tấn. Hỏi mỗi đợt nhập bao nhiêu tấn gạo?

Đáp số: Đợt 1: 2,4 tấn – Đợt 2: 3,2 tấn – Đợt 3: 6,92 tấn.

Bài 11: Bao gạo thứ nhất nặng gấp 3 lần bao gạo thứ hai, biết rằng nếu thêm vào bao gạo thứ nhất 6,4 kg thì bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 18,8 kg. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

Đáp số: Bao thứ nhất: 18,6 kg – Bao thứ hai: 6,2 kg.

Bài 12: Hai xe chở hàng hóa, chở tổng cộng 948,6 kg. Nếu chuyển ½ số hàng hóa ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg hàng hóa?

Đáp số: 474,3 kg và 474,3 kg.

Bài 13: Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được 2/7 số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng ½ số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt?

Đáp số: 8,5 tấn.

Bài 14: Một cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 9,5 tạ đường, số còn lại cửa hàng chia đều thành 18 bao. Ngày thứ hai cửa hàng bán ra 12 bao, và cửa hàng hàng còn lại 3,12 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tạ đường?

Đáp số: 18,86 tạ

Bài 15: Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem bạn An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng là 100,56?

Đáp số: 65,74 và 34,82

Bài 16: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 164. Em hãy viết phép trừ ban đầu, biết hiệu đúng của phép trừ là 328,7.

Đáp số: 347 – 183,

Bài 17: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?

Đáp số: 32,7 và 18,5

Bài 18: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập phân ban đầu.

Đáp số: 264,3

Toán lớp 5 - Tags: số thập phân
  • 120 bài Toán lớp 5 luyện thi Violympic có lời giải

  • 100 bài tập Toán lớp 5

  • 10 bài toán Bồi dưỡng HSG Lớp 5 có lời giải

  • Hướng dẫn giải dạng Toán tìm 2 số tự nhiên lớp 5

  • Hướng dẫn giải dạng Toán trung bình cộng lớp 5

  • Dạng bài tập thêm bớt trong phân số Toán lớp 5

  • Bài tập ôn hè lớp 5 lên lớp 6 Toán và Tiếng Việt