Các bài tập đọc lớp 2 sách Kết nối tri thức

SÁCH GIÁO KHOA Tiếng Việt lớp 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống ========== Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống). Tải file PDF trọn bộ sách giáo khoa lớp 2 “Kết nối tri thức với cuộc sống” do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam biên soạn và phát hành, được sử dụng trong năm học 2021 – 2022. ============== online================


============

Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.

– Tùng…Tùng…! Tu…ù…ùng…

Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: “Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt”.

Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. “Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!”. Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.

PHONG THU

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1, câu 2, câu 3:

1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?

a.  Các bạn học sinh                     

b.  Bạn Sơn                                     

c.  Học sinh và giáo viên

2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

a.  Học sinh cần chịu khó làm bài.

b.  Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.

c.  Học sinh nên đi học đều.

3. Vì sao cần đi học đều?

a.  Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.

b.  Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.

c.  Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.

4. Em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm và ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Đất trời trắng xóa một màu

Từ chỉ đặc điểm là: …………………………………………………………….

6. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống:

Bạn Sơn đã làm gì khi trời mưa 

Bạn ấy vẫn đi đến trường học dù trời đang mưa 

7. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về bạn Sơn.

……………………………………………………………..

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.

2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.

Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.

Theo NGỌC CHÂU

Đánh dấu X vào   trước ý đúng trong các câu 1 và câu 2 dưới đây: 

1) Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? 

⧠ Vì cậu bị mẹ mắng.    .                

⧠ Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.

⧠ Vì cậu bị chúng bạn rủ rê.   

2)  Trong khi cậu bỏ nhà đi thì người mẹ ở nhà như thế nào?   

⧠ Mỏi mắt chờ mong.

⧠ Vẫn bình thản làm việc.

⧠ Cuống cuồng tìm con.         

3)  Vì sao cậu bé nhớ đến mẹ và tìm đường về nhà?

⧠ Vì cậu muốn về nhà đi chơi cùng. 

⧠ Vì cậu vừa đói, vừa rét.

⧠ Vì cậu đã chơi chán, chẳng có ai chơi cùng.    

4)  Qua bài học của Sự tích cây vú sữa, khi em có lỗi bị mẹ mắng, em sẽ nói:

……………………………………………………………………………………………………………..

Còn khi em được mẹ khen hay tặng quà, em sẽ nói:

……………………………………………………………………………………………………………..

5) Tìm và ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

   Từ chỉ đặc điểm là: ………………………………………………………….

6) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống:

  • Nếu con có lỗi con phải làm gì □
  • Nếu con có lỗi, con phải biết xin lỗi □

7) Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về cây vú sữa.

……………………………………………………………………………………..

Bài học đầu tiên của Gấu con

Các bài tập đọc lớp 2 sách Kết nối tri thức

Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:

– Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.

Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.

Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:

– Cứu tôi với!

Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:

– Cháu xin lỗi bác Voi!

Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:

– Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn.

(Theo Lê Bạch Tuyết)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong các câu 1, câu 2 và câu 3

1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?

a. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi.b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi.

c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ tất cả bài trong SGK. Giúp học sinh giải tất cả các bài tập, câu hỏi, nắm được nội dung chính,... và đầy đủ các bài văn mẫu lớp 2 hay nhất


Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14, 15, 16 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi - Phần Đọc gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 2 Ngày hôm qua đâu rồi - Phần Đọc

  • Khởi động
  • Trả lời câu hỏi
    • Câu 1 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
    • Câu 3 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
  • Luyện tập theo văn bản đọc
    • Câu 1 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
  • Trắc nghiệm bài Ngày hôm qua đâu rồi?
  • Luyện tập thêm

Khởi động

Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua.

Hướng dẫn trả lời:

Hôm qua em đã: đi học, tập đọc, làm toán, làm bài tập, vui chơi cùng các bạn, giúp mẹ lau bàn sau khi ăn, giúp bố lấy điều khiển tivi, giúp bà rót nước…

Ngày hôm qua đâu rồi?

Em cầm tờ lịch cũ:
- Ngày hôm qua đâu rồi
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em, bố cười.

- Ngày hôm qua ở lại
Trên cành hoa trong vườn
Nụ hồng lớn lên mãi
Đợi đến ngày tỏa hương.

- Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong.

- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.

(Bế Kiến Quốc)

Các bài tập đọc lớp 2 sách Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi

Câu 1 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?

Hướng dẫn trả lời:

Bạn nhỏ hỏi bố Ngày hôm qua đâu rồi

Câu 2 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu?

Hướng dẫn trả lời:

Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn, trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của con

Câu 3 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn”?

Hướng dẫn trả lời:

Trong khổ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để ngày qua vẫn còn.

Luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật.

M: mẹ, cánh đồng

Hướng dẫn trả lời:

- Các từ chỉ: Người: mẹ, bố, bạn nhỏ, bác nông dân

- Chỉ vật: tờ lịch, bông hồng, cây hồng, bình nước, bàn học, cửa số, ghế gỗ, cuốn sách, đèn học, cánh đồng, bông lúa...

Câu 2 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.

M: Cánh đồng rộng mênh mông.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Mẹ em đang xem phim ở phòng khách.
  • Các bạn nhỏ đang đi đến trường.
  • Những bông hồng nở rộ dưới ánh mặt trời.
  • Bên cửa sổ, chú chim nhỏ vui mừng hót ríu ran.
  • Em cẩn thận xếp những cuốn sách giáo khoa vừa được phát lên giá sách.

>> Xem thêm các phần tiếp theo trong Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi:

  • Giải SGK Tiếng Việt 2 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi - Phần Viết
  • Giải SGK Tiếng Việt 2 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi - Luyện tập
  • Giải SGK Tiếng Việt 2 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi - Đọc mở rộng

Trắc nghiệm bài Ngày hôm qua đâu rồi?

Xem thêm

Các bài tập đọc lớp 2 sách Kết nối tri thức

>> HS làm trọn bộ bài trắc nghiệm tại đây: Trắc nghiệm Online bài Ngày hôm qua đâu rồi?

Luyện tập thêm

- Giải Vở bài tập Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi: Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 5, 6, 7 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?

- Đề trắc nghiệm Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi: Trắc nghiệm bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- Trắc nghiệm Online Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi: Trắc nghiệm Online bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- Bài tập cuối Tuần 1 (thuộc bài Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi): Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt KNTT Tuần 1 - Đề 2

- Các đoạn văn mẫu hay học ở Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi:

  • Kể về những việc em đã làm ngày hôm qua
  • Viết đoạn văn kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua lớp 2

-------------------------------------------------

Ngoài bài Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14, 15, 16 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi - Phần Đọctrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.