Bài toán khó nhất thế giới lớp 8 năm 2024

Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ)

Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm

Email: [email protected]

Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC

Website: http://tailieumontoan.com

Bài toán khó nhất thế giới lớp 8 năm 2024

3 học kỳ 90 bài học 21 bài kiểm tra

Bài toán khó nhất thế giới lớp 8 năm 2024

ĐĂNG KÝ NHẬN EMAIL

ĐĂNG KÝ EMAIL nhận thông tin bài giảng video, đề thi và ưu đãi đặc biệt từ HỌC247

Bài toán khó nhất thế giới lớp 8 năm 2024

Copyright © 2022 Hoc247.vn Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247 GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020 Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP. HCM, Việt Nam. Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Bài toán khó nhất thế giới lớp 8 năm 2024

Copyright © 2022 Hoc247.vn

Hotline: 0973 686 401 /Email: [email protected]

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Đa số độc giả VnExpress tham gia giải đã cho kết quả đúng với đáp án số áo của Asley là 13, của Bethany là 17 còn Caitlin 11.

Đề bài:

Bài toán đố lấy từ cuộc thi toán nước Mỹ (American Mathematical Competition) dành cho học sinh lớp 8, gọi tắt là AMC 8.

Ba cầu thủ của đội bóng đá nữ trường Trung học Euclid nói chuyện với nhau.

Ashley: Tớ vừa nhận ra rằng số áo của bọn mình đều là những số nguyên tố có hai chữ số.

Bethany: Tổng hai số áo của các bạn là ngày sinh của tớ, các cậu vừa dự còn gì!

Caitlin: Ừ, vui thật, tổng hai số áo của các cậu lại là ngày sinh của tớ, sắp đến rồi đấy.

Ashley: Giờ tớ mới để ý là hai cậu cùng sinh trong tháng này. Và một điều thú vị nữa là tổng hai số áo của các cậu lại đúng bằng ngày hôm nay!

Tìm số áo của mỗi bạn.

Lời giải:

Bài toán này đơn giản hơn rất nhiều so với hai bài toán đã được giới thiệu. Hơn nữa, trong kỳ thi AMC, học sinh làm bài bằng hình thức trắc nghiệm với 5 phương án chọn 1. Các bài toán thi AMC thường có tính thực tế cao và được lồng vào những tình huống cuộc sống. Dưới đây là lời giải của bài toán:

Số ngày lớn nhất trong một tháng là 31, và các số nguyên tố có hai chữ số nhỏ nhất là 11, 13, 17.

Số tiếp theo đã là 19 và vì 19 + 13 = 32 nên không thể có số 19.

Vậy ba số áo là 11, 13, 17, và ba tổng đôi một của chúng là 24, 28 và 30.

Vì tất cả các ngày nói đến trong câu chuyện nằm trong cùng một tháng, nên ngày sinh của Caitlin là lớn nhất, tức là bằng 30, ngày hôm nay là 28 và ngày sinh của Bethany là 24.

Bài tập toán nâng cao lớp 8 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu này giúp chủ yếu về các bài tập nhân và chia các đa thức theo dạng tư cơ bản đến nâng cao theo từng mảng bài tập nhưng vẫn bám sát theo chương trình SGK lớp 8 môn Toán. Việc làm bài tập này cùng dạng nhiều lần sẽ giúp các em nhuần nhuyễn và rèn luyện kỹ năng giải bài tốt. Các bài tập sẽ chia theo từng chuyên đề dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé:

1. NHÂN CÁC ĐA THỨC

Bài 1: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Tìm m?

Bài 2: Tìm x, biết:

a, %5Cleft(%20%7B5x%20%2B%206%7D%20%5Cright)%20-%20%5Cleft(%20%7Bx%20%2B%201%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B10x%20%2B%2017%7D%20%5Cright)%20%3D%20%5Cleft(%20%7Bx%20%2B%202%7D%20%5Cright)%20-%20%5Cleft(%20%7Bx%20-%207%7D%20%5Cright))

b, %5Cleft(%20%7B2x%20-%203%7D%20%5Cright)%20-%208%5Cleft(%20%7Bx%20-%201%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7Bx%20%2B%204%7D%20%5Cright)%20%3D%200)

c, %5Cleft(%20%7Bx%20-%207%7D%20%5Cright)%20%2B%20%5Cleft(%20%7B5%20-%20x%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7Bx%20%2B%204%7D%20%5Cright)%20%3D%2010)

Bài 3: Cho . Chứng minh rằng A = B = C với

%5Cleft(%20%7B%7Ba%5E2%7D%20%2B%20%7Bc%5E2%7D%7D%20%5Cright))

%5Cleft(%20%7B%7Bb%5E2%7D%20%2B%20%7Ba%5E2%7D%7D%20%5Cright))

%5Cleft(%20%7B%7Bc%5E2%7D%20%2B%20%7Bb%5E2%7D%7D%20%5Cright))

Bài 4: Cho a + b + c = 2; ab + bc + ca = -5 và abc = 3. Hãy tính giá trị cửa biểu thức:

%5Cleft(%20%7B%7Bx%5E2%7D%20%2B%20b%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B%7Bx%5E2%7D%20%2B%20c%7D%20%5Cright)) với

Bài 5: Tìm các hệ số a, b, c thỏa mãn %5Cleft(%20%7B%7Bx%5E2%7D%20-%202cx%20%2B%20abc%7D%20%5Cright)%20%3D%20%7Bx%5E3%7D%20-%204%7Bx%5E2%7D%20%2B%203x%20%2B%20%5Cfrac%7B9%7D%7B5%7D) với mọi x

Bài 6: Tính giá trị:

B = x15 - 8x14 + 8x13 - 8x2 + ... - 8x2 + 8x – 5 với x = 7

Bài 7: Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi đã cho ba số nào?

Bài 8: Chứng minh rằng nếu: thì (x2 + y2 + z2) (a2 + b2 + c2) = (ax + by + cz)2

2. CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

1. Rút gọn các biểu thức sau:

  1. A = 1002 - 992+ 982 - 972 + ... + 22 - 12
  1. B = 3(22 + 1) (24 + 1) ... (264 + 1) + 12
  1. C = (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2

2. Chứng minh rằng:

  1. a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b)
  1. a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b + c) (a2 + b2 c2 - ab - bc - ca)

Suy ra các kết quả:

  1. Nếu a3 + b3 + c3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c

ii. Cho tính

iii. Cho )

Tính %5Cleft(1%2B%5Cfrac%7Bb%7D%7Bc%7D%5Cright)%5Cleft(1%2B%5Cfrac%7Bc%7D%7Ba%7D%5Cright))

3. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức

  1. A = 4x2 + 4x + 11
  1. B = (x - 1) (x + 2) (x + 3) (x + 6)
  1. C = x2 - 2x + y2 - 4y + 7

4. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức

  1. A = 5 - 8x - x2
  1. B = 5 - x2 + 2x - 4y2 - 4y

5. a. Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca chứng minh rằng a = b = c

  1. Tìm a, b, c biết a2 - 2a + b2 + 4b + 4c2 - 4c + 6 = 0

6. Chứng minh rằng:

  1. x2 + xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y
  1. x2 + 4y2 + z2 - 2x - 6z + 8y + 15 > 0 Với mọi x, y, z

7. Chứng minh rằng:

x2 + 5y2 + 2x - 4xy - 10y + 14 > 0 với mọi x, y.

8. Tổng ba số bằng 9, tổng bình phương của chúng bằng 53. Tính tổng các tích của hai số trong ba số ấy.

9. Chứng minh tổng các lập phương của ba số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9.

10. Rút gọn biểu thức:

A = (3 + 1) (32 + 1) (34 + 1) ... (364 + 1)

11. a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.

  1. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.

3. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

1. Phân tích đa thức thành nhân tử:

  1. x2 - x - 6
  1. x4 + 4x2 - 5
  1. x3 - 19x - 30

2. Phân tích thành nhân tử:

  1. A = ab(a - b) + b(b - c) + ca(c - a)
  1. B = a(b2 - c2) + b(c2 - a2) + c(a2 - b2)
  1. C = (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3

3. Phân tích thành nhân tử:

  1. (1 + x2)2 - 4x (1 - x2)
  1. (x2 - 8)2 + 36
  1. 81x4 + 4
  1. x5 + x + 1

4. a. Chứng minh rằng: n5 - 5n3 + 4n chia hết cho 120 với mọi số nguyên n.

  1. Chứng minh rằng: n3 - 3n2 - n + 3 chia hết cho 48 với mọi số lẻ n.

5. Phân tích các đa thức sau đây thành nhân tử

1. a3 - 7a - 6

2. a3 + 4a2 - 7a - 10

3. a(b + c)2 + b(c + a)2 + c(a + b)2 - 4abc

4. (a2 + a)2 + 4(a2 + a) - 12

5. (x2 + x + 1) (x2 + x + 2) - 12

6. x8 + x + 1

7. x10 + x5 + 1

6. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên lẻ n:

1. n2 + 4n + 8 chia hết cho 8

2. n3 + 3n2 - n - 3 chia hết cho 48

7. Tìm tất cả các số tự nhiên n để:

1. n4 + 4 là số nguyên tố

2. n1994 + n1993 + 1 là số nguyên tố

8. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:

1. x + y = xy

2. p(x + y) = xy với p nguyên tố

3. 5xy - 2y2 - 2x2 + 2 = 0

4. CHIA ĐA THỨC

1. Xác định a để cho đa thức x3- 3x + a chia hết cho (x - 1)2

2. Tìm các giá trị nguyên của n để là số nguyên

3. Tìm dư trong phép chia đa thức: f(x)+x1994+ x1993+ 1 cho

  1. x - 1
  1. x2 - 1
  1. x2 + x + 1

4. 1. Xác định các số a va b sao cho:

  1. x4 + ax2 + b chia hết cho:
  1. x2 - 3x + 2

ii. x2 + x + 1

  1. x4 - x3 - 3x2 + ax + b chia cho x2 - x - 2 có dư là 2x - 3
  1. 2x2 + ax + b chia cho x + 1 dư - 6 chia cho x - 2 dư 21

2. Chứng minh rằng

f(x) = (x2 - x + 1)1994 + (x2 + x - 1)1994 - 2

chia hết cho x - 1. Tìm dư trong phép chia f(x) cho x2 - 1

5. Tìm n nguyên để là số nguyên

6. Chứng minh rằng:

  1. 1110 - 1 chia hết cho 100
  1. 9 . 10n + 18 chia hết cho 27
  1. 16n - 15n - 1 chia hết cho 255

6. Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1 chia hết cho 7

7. Chứng minh rằng:

  1. 20n + 16n - 3n - 1:323 với n chẵn
  1. 11n + 2 + 122n + 1:133
  1. + 7 :7 với n > 1

Tính chất cơ bản và rút gọn phân thức

Tài liệu vẫn còn các bạn tải về để xem trọn vẹn nội dung

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bài tập toán nâng cao lớp 8 được VnDoc chia sẻ trên đây hy vọng sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức cũng như làm quen với các dạng bài tập nâng cao và phần khác để tìm ra những em có năng khiếu hơn. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé

  • Tổng hợp kiến thức Toán lớp 8
  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 năm 2020 - 2021
  • Bài tập tổng hợp Hình học 8 Chương 3

...................................

Ngoài Bài tập toán nâng cao lớp 8, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi, học kì 1 lớp 8, học kì 2 lớp 8 các môn Toán 8, Văn 8, Soạn bài lớp 8, Soạn Văn Lớp 8 (ngắn nhất) mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Toán 8 từ năm học 2023 - 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm toán từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới: