Các dạng bài tập nguyên phân giảm phân năm 2024

100% found this document useful (2 votes)

5K views

6 pages

Original Title

Công thức và bài tập Sinh học 10 Nguyên phân - Giảm phân.doc

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOC, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

100% found this document useful (2 votes)

5K views6 pages

Công thức và bài tập Sinh học 10 Nguyên phân - Giảm phân

Jump to Page

You are on page 1of 6

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Các dạng bài tập nguyên phân giảm phân năm 2024

Các dạng bài tập nguyên phân giảm phân năm 2024

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1
  • Công cụ

Tìm kiếm tùy chỉnh

Sắp xếp theo:

Relevance

Relevance

Date

LUYỆN CHỦ ĐỀ Các dạng bài tập nguyên phân và giảm phân - Lớp 9

NHẬN BIẾT (3%)

THÔNG HIỂU (6%)

VẬN DỤNG (82%)

VẬN DỤNG CAO (9%)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Bắt đầu

Để giải bài tập sinh học ở phần nguyên phân các bạn cần hiểu và thuộc bản chất, diễn biến của quá trình nguyên phân. Bài giảng này sẽ cung cấp một số công thức và phương pháp giải bài tập nhanh chóng.

Chào các em! Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu các lý thuyết cơ bản về quá trình nguyên phân, tìm hiểu về nguyên phân xảy ra ở tế bào nào, nguyên phân là gì và hoạt động nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra như thế nào. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn một số công thức và các bài tập cơ bản nhất của quá trình nguyên phân để giúp các em có thể nắm rõ hơn các nội dung về nguyên phân. Bây giờ, thầy nhắc lại một chút về kiến thức cơ bản chúng ta đã học đó là sơ đồ của quá trình ngyên phân.

.PNG) Ở sơ đồ trên ta thấy từ 1 tế bào mẹ ban đầu qua nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào con, 2 tế bào con này giống nhau có số lượng NST bằng nhau và giống với tế bào mẹ ban đầu.

Hôm trước chúng ta cũng đã học quá trình nguyên phân xảy ra gồm 4 kỳ: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối. Trước khi xảy ra 4 kỳ này thì tế bào có bước vào 1 kỳ được gọi là kỳ trung gian (kỳ trung gian gồm 3 pha: Pha G1, pha S và pha G2) tại pha S NST nhân đôi và bước vào các kỳ trong quá trình nguyên phân.

Các em cần phải nhớ được sơ đồ trên bởi nếu nhớ được sơ đồ thì sau này khi gặp các dạng bài tập như sau các em sẽ dễ dàng trả lời được.

Dạng 1: Xác định số lượng NST trong các kỳ nguyên phân:

Ví dụ: Cho 1 loài có bộ NST 2n = 6. Xác định số lượng và đặc điểm NST ở kỳ giữa và kỳ sau

Giải: 2n = 6

- Kỳ giữa (NP): số lượng NST 2n = 6 (kép)

- Kỳ sau (NP): số lượng NST 2n = 8 (đơn)

Dạng 2: Xác định số tế bào con tạo ra: .PNG) Gọi k là số đợt NP:

* Nếu có 1 tb mẹ ban đầu qua k lần nguyên phân

\(\Rightarrow \sum tb \ con = 2^k\)

* Nếu có A tế bào ban đầu:

\(\Rightarrow \sum tb \ con = A. 2^k\)

Dạng 3: Xác định số NST trong tb con:

Giả sử 1 loài có bộ NST 2n

* Nếu có 1 tb mẹ qua k đợt nguyên phân:

\(\sum NST \tb \ con = 2^k.2n\)

* Nếu có A tế bào mẹ qua k đợt nguyên phân:

\(\sum NST \tb \ con = A.2^k.2n\)

Dạng 4: Xác định số NST môi trường cung cấp

* Nếu có A tế bào qua k đợt nguyên phân:

\(\rightarrow \sum NST\ trong \ tb \ con = A.2^k.2n\)

* Số NST trong tế bào ban đầu A.2n

⇒ Số NST môi trường cung cấp = A.2n.2k - A.2n

\= A.2n(2k - 1)

Dạng 5: Xác định số NST mới hoàn toàn trong tế bào con:

.PNG)

\(\sum\) NST trong tb con: A.2n.2k

\(\sum\) NST trong tb mẹ: A.2n.2

⇒ NST mới hoàn toàn: A.2n.2k - A.2n.2

\= A.2n(2k - 2)

Ví dụ 1: Có 1 nhóm tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân. Trong số đó có: ¼ tế bào nguyên phân 2 đợt. Số tế bào còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng tế bào con tạo ra 100. Tính số tế bào con tạo ra từ mỗi nhóm tế bào?