Các môn khoa học cơ bản nghiên cứu những vấn đề

Các môn khoa học cơ bản nghiên cứu những vấn đề

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

MỤC LỤC Lời nói đầu tr 2 Phần thứ nhất : Hệ thống một số vấn đề chung về NCKH 2 A. Những qui định hành chánh và vài nét về lịch sử NCKH 3 B. Khoa học và nghiên cứu khoa học 6 C. Các hình thức nghiên cứu khoa học 7 D. Phương pháp nghiên cứu khoa học 9 E. Các kĩ năng cơ bản trong NCKH 13 Phần thứ hai : Một số hường dẫn cụ thể trong NCKH 17 A. Hướng dẫn viết đề cương 17 B. Hương dẫn viết công trình nghiên cứu 27 C. Hướng dẫn viết và trình bày báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu 30 D. Những lưu ý khi thực hiện NCKH 32 Phần thứ ba : Một vài tiếp cận trong thực tiễn NCKH 36 A. Dàn mục công trình nghiên cứu 36 I. Dàn mục tham khảo cho sinh viên 36 II. Dàn mục tham khảo cho CBQL 43 III. Dàn mục tham khảo 1 số khoá luận, đồ án tốt nghiệp năm 2004 74 B. Lí do chọn đề tài - Kết luận 79 C. Một vài công trình nghiên cứu của sinh viên (trích và hoàn chỉnh) 90 [Có nhận xét, đánh giá] Đề tài 1 90 Đề tài 2 95 Đề tài 3 115 Đề tài 4 154 1 LỜI NÓI ĐẦU . Mặc khác,loại hình NCKH cho sinh viên thường kém phong phú, tính đa dạng lại không cao . . . điều đó làm cho sinh viên sau khi ra trường, thiếu sự vận dụng tri thức và các kĩ năng nghiên cứu khoa học cần thiết vào thực tiễn, các kĩ năng NCKH có được, mai một dần! " PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA H C" được thực hiện không nhằm thay thế những giáo trình, những công trình viết về NCKH nói trên mà nhằm cụ thể hoá, chỉ ra những bước thực hiện xác thực nhằm khắc phục những bất cập vừa nêu với mong muốn đáp ứng nhu cầu NCKH mang tính cấp bách của sinh i mục đích đó và do nhiều điều kiện tác động, trong đó cóxét về một số sản ẩm NCKH nhằm nh cập rập, chắc Nghị quyết Trung ương khoá 8 có nêu : “. . . tiếp tục sắp xếp lại mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu để gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học . . . coi trọng hơn nữa công tác nghiên cứu khoa học, nhằm giải đáp những vấn đề về lí luận và thực tiễn giáo dục” (tr.46). Về mặt lí thuyết, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc nghiên cứu khoa học, phương pháp luận nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng . . . [1], [4], [5], [8], [10], [11], [12], [14], [15], [20], [21], [22], [33] . . . Những công trình nghiên cứu này đã được trình bày một cách logic, đầy đủ, có thể giúp người đọc am hiểu và vận dụng nghiên cứu khoa học vào thực tiễn. Với các công trình nghiên cứu có được, các tác giả nước ta đã vạch ra được mục đích, yêu cầu, nội dung Theo các nhà thống kê, sự phát triển của xã hội loài người vàonửa cuối thế kỉ 20 đã bằng tổng sự phát triển của xã hội loàingười trước đó. Sự nghiên cứu đó cho thấy tri thức đã là mộttrong những động lực quan trọng mang tính quyết định sự tồn tạivà phát triển xã hội. Xã hội hiện tại đã dần dần hình thành bộmặt đặc trưng của nó : xã hội "dựa vào tri thức" [19], [24], [27],[28]. Điều đó làm cho việc nghiên cứu khoa học, tập dượtnghiên cứu khoa học cho sinh viên trong hoạt động đào tạo củacác trường đại học và cao đẳng ngày càng trở nên bức thiết. của việc nghiên cứu khoa học nói chung và nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng. Tuy nhiên, cách trình bày của những công trình nghiên cứu này (kể cả các giáo trình để phục vụ cho công tác giảng dạy học phần NCKH) còn nặng về lí thuyết và mang tính "phương pháp luận" nhiều hơn. Điều đó diễn ra những bất cập trong NCKH của sinh viên : một số sinh viên thực hiện chiếu lệ, sao chép máy móc những công trình NCKH của sinh viên khoá trước; nhiều sinh viên chưa nắm chắc phương pháp nghiên cứu khoa học, lúng túng khi vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học vào thực tiễn; hình thức và biện pháp cùng một số qui định chưa xác thực đã không khích lệ, thúc đẩy sinh viên hứng thú, dồn hết công sức để thực hiện công tác nàyỌ viên hiện nay. Vớ việc sơ đồ hoá các yêu cầu, thao tác NCKH; chỉnh sữa, nhận giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận thực tiễn . . . còn mang típhchắn tài liệu này sẽ còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến . 2Phần thứ nhất HỆ THỐNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NCKH NÉT VỀ LỊCH SỬ NCKH oa học nói qui định về hoạt động khoa ngày 11/9/92 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tổ hức lạhủ về cơ chế quản lí ác hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. a học - công nghệ trọng điểm t định số 1686/GD-ĐT ngày 16.5.95 của ng bản qui định về công tác NCKH – i học. M t khá dục và Đào tạo cũng đã ban hành qui T kí ng y 30. việc NCKH của sinh viên trong các u 11 hế này : bình chung học tập của năm đang học cho các sinh viên i Ba : 0,2 điểm sẽ là căn cứ để xét cấp học bổng, xét chuyển tiếp vào bậc ao họ A. NHỮNG QUI ĐỊNH HÀNH CHÁNH VÀ VÀI I. Những qui định hành chánh Trên lĩnh vực nghiên cúu khoa học và quản lí hoạt động nghiên cứu khchung, đã dược nhà nước quan tâm qua việc ban hành một số văn bản pháp qui như sau : - Luật (dự thảo 8/1995) khoa học và công nghệ : nhữnghọc công nghệ và quản lí hoạt động khoa học - công nghệ. - Nghị định 35/HĐBT ngày 28/9/92 về công tác quản lí hoạt động khoa học - công nghệ. - Thông tư liên Bộ 195/TTLB ngày 13.11.92 hướng dẫn đăng kí hoạt động của các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển khoa học. - Quyết định số 324/CTc i mạng lưới các cơ quan nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. - Quyết định số 419/TTg ngày 21.7.95 của Thủ tướng Chính pc - Quyết định số 362/TTg ngày 30.5.96 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ của hoạt động khoa học - công nghệ giai đoạn 5 năm 1996 – 2000. - Quyết định 363/TTg ngày 30.5.96 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục các chương trình khoa học - công nghệ và các nhiệm vụ khogiai đoạn 5 năm 1996 – 2000. - Thông tư liên Bộ số 1678/TTLB ngày 7.10.93 của Bộ KHCN và MT và Uûy ban KHNN về kế hoạch hoá đầu tư xây dựng cơ bản ngành khoa học. . . Ngành Giáo dục cũng đã ban hành QuyếBộ trưởng Bộ GD-ĐT về việc thay đổi điều 22 troLĐSX trong các trường đạ ặ c, Bộ Giáochế 08/2000/QĐ-BGD&Đ à 3.2000 vềtrường đại học và cao đẳng. Theo điề của qui c "Bộ Giáo dục và Đào tạo phân cấp cho thủ trưởng các cơ sở xem xét quyết định cộng thêm điểm vào điểm trung có công trình đạt Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" do Bộ tổ chức (trừ những sinh viên đã tốt nghiệp). Tổng số điểm tối đa cho một công trình : - Giải Nhất : 0,4 điểm - Giải Nhì : 0,3 điểm - Giả - Giải Khuyến khích : 0,1 điểm Điểm trung bình học tập c c và các quyền lợi khác". 3 Về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" Bộ Giáo ục và gày 13.3.2002. Trong đó ui địn thi Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu hoa học, sinh học, cơ học, các hoa hử, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật nhiệt; thực hẩm, trúc, mỏ, địa chất, giao thông. Kinh tế vĩ mô, kinh tế chính trị. ế toán). inh tế vĩ mô (các ngành khác). ục thể thao, văn hoá, nghệ môn học. ận giáo dục, lí luận dạy học. môn học. 12. Cá ông nghệ ưu tiên : Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh họd Đào tạo cũng đã ban hành văn bản số 1907/KHCN kí nq h : Các công trình NCKH của sinh viên dự k ọc" được sắp xếp để khen thưởng theo 12 nhóm ngành sau : 1. Khoa học Tự nhiên : Toán học, tin học, vật lí, hoá hk ọc trái đất. 2. Khoa học Kĩ thuật 1 : Điện, điện tp các quá trình công nghệ. 3. Khoa học Kĩ thuật 2 : Xây dựng, kiến4. Khoa học xã hội 1a :5. Khoa học xã hội 1b : Kinh tế vĩ mô (Kinh tế du lịch, k6. Khoa học xã hội 1c : K7. Khoa học xã hội 2a : Ngôn ngữ, văn học. 8. Khoa học xã hội 2b : Xã hội học, lịch sử, triết học, luật học, báo chí, thể d thuật, phòng chống tệ nạn xã hội. 9. Khoa học giáo dục :- Phương pháp giảng dạy các- Giáo dục học, lịch sử giáo dục, lí lu- Nội dung, chương trình các- Tâm lí học sư phạm. 10. Khoa học Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp. 11. Khoa học Y - Dược. c lĩnh vực khoa học cc, Công nghệ Vật liệu, Tự động hoá, Công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn chấm điểm công trình được tính như sau : - Nội dung khoa học. - Phương pháp nghiên cứu. - Hiệu quả kinh tế, xã hội, giáo dục. - Cách trình bày công trình. Tổng cộng tối đa 10 điểm, từng phần chấm đến 0.25 điểm. Cụ thể : + Nội dung khoa học và phương pháp nghiên cứu khoa học : 7 -8 điểm + Ý nghĩa thực tiễn và cách trình bày (bố cục, diễn đạt, sơ đồ, hình vẽ, hình thức . . . : 3 - 2 điểm. Ngoài ra, Vụ Giáo viên cũng đã ban hành công văn số 578/GV kí ngày 25/01/1999 nhằm chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai công tác nghiên cứu khoa học cho sinh viên sư phạm tiểu học vào năm cuối trước khi ra trường. II. Vài nét về lịch sử Về mặt lí thuyết, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc nghiên cứu khoa học, phương pháp luận nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng . . . [1], [4], [5], [8], [10], [11], [12], [14], [15], [20], [21], [22], [33] . . . Những công trình nghiên cứu này khá phong phú và đã được trình bày một cách logic, đầy đủ, có thể giúp người đọc am hiểu và vận dụng 4nghiên cứu khoa học vào thực tiễn. Với các công trình nghiên cứu có được, các tác giả nước ta đã vạch ra được mục đích, yêu cầu, nội dung của việc nghiên cứu khoa học nói c nghiên cứu khoa học hị đã ề cập ngành hững báo cáo kinh inh : Những bài học kinh nghiệm trong inh nghiệm trong việc quản lí đề tài khoa học các cấp của trường. năm 1991 –1995 và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí khoa học công nghệ. ng cao. me. oa học công Giáo dục : Vai trò của việc quản lí công tác nghiên cứu nhằm inh : Những đánh giá và kinh nghiệm về hoạt độghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Ngoại thương” cho thấy nghiên cứu đã có xu hướngï tiếp cận ơn trong phát huy tiềm năng nội tại của sinh viên về nghiên cứu khoa học nhằm nâng chung và nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng. Trong ứng dụng nghiên cứu khoa học vào thực tiễn, công távà quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học tại các trường đại học, cao đẳng cũng được Bộ giáo dục tổ chức hội nghị tổng kết 10 năm (1975 – 1985) tại Hà Nội, 8.1985. Hội ngđ đến tình hình và đặc điểm hoạt động nghiên cứu khoa học, những thành tích và tồn tại, đề ra một số chủ trương và biện pháp lớn về công tác nghiên cứu khoa học của giáo dục trong 1986 – 1990. Ngoài ra một số trường đại học, Trung tâm, Viện cũng có nnghiệm về công tác nghiên cứu khoa học và quản lí nghiên cứu khoa học. - Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Mcông tác quản lí khoa học công nghệ của phòng Quản lí khoa học. - Đại học Mỏ – Địa chất : Một số đặc điểm tình hình hoạt động khoa học công nghệ 91 – 95 và k - Trung tâm đào tạo Quốc tế về Khoa học vật liệu : Tổng kết hoạt động khoa học công nghệ 5 - Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội : chú ý đến nghiên cứu khoa học – công nghệ phục vụ sự nghiệp đào tạo với chất lượ - Đại học Bách khoa Hà Nội : Công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của trung tâm nghiên cứu vật liệu Poly - Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội : Nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ nông nghiệp, thực trạng, giải pháp và những kiến nghị đối với hoạt động khnghệ của trường. - Đại học Nông lâm Huế : về công tác quản lí các đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất. - Đại học Tây Nguyên : đề cập đến việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học để phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở Tây Nguyên. - Viện Khoa họcđảm bảo chất lượng, hiệu quả nghiên cứu. - Đại học Kĩ thuật thành phố Hồ Chí Mng khoa học công nghệ, công tác quản lí hoạt động này tại trường. . . Những báo cáo kinh nghiệm, những công trình nghiên cứu nói trên đã nói lên sự quan tâm, nhận thức được về vị trí, vai trò của công tác nghiên cứu khoa học trong góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Đặc biệt hai công trình nghiên cứu của: - Đại học Kinh tế quốc dân : Hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên trong giai đoạn 1990 – 1995 và việc đổi mới công tác nghiên cứu khoa học sinh viên góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. - Học viện Kĩ thuật quân sự : Nghiên cứu khoa học của sinh viên là một biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo. . . Gần đây Trường Đại học Ngoại thương với “Hoạt động nh 5cao chất lượng đào tạo hơn là những tác động nghiên cứu khoa học từ bên ngoài nhằm ượng đào tạo của sinh viên. Tuy nhiên, việc nghiên cứu khoa học của sinh ạy học thuộc quá trình dạy học ở bậc đại học. Chúng tôi cho rằng chỉ đứng ứu khoa học ần thiư góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo. nâng cao chất lviên chưa được các công trình này xem xét mang tính chỉnh thể như là một nội dung, một hình thức dtrên quan điểm đó thì mới hình thành cho sinh viên những kĩ năng nghiên cc ết, cơ bản. Từ đó góp phần quan trọng trong nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học của sinh viên cũng nh B. KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. Khoa học Lịch sử phát triển khoa học từ xưa đến nay đã có nhiều quan niệm khác nhau về khoa học : - Aristote cho rằng : “Chỉ có cái tổng quát mới đáng gọi là khoa học”. - Furie : “Khoa học phải hướng tới cái chân lí tổng quát hoặc hơn nữa là cái tất yếu về cùng một đối tượng”. - Cuvrie :”Khoa học là hệ thống những nhận thức và nghiên cứu có phương pháp nhằm mục đích khám phá ra những qui luật tổng quát về các hiện tượng” [17 , 40]. - “Khoa học là một hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy được tích luỹ trong quá trình nhận thức trên cơ sở thực tiễn, được thể hiện bằng những khái niệm, phán đoán, học thuyết” [17, 41]. - “Khoa học là hệ thống tri thức về mọi loại qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, tư duy” (Pierre Auger : Tendences actuelles de la recherche scientifique, UNESCO, Paris, 1961, tr 17-19) [5, 13]. - “Khoa học là một hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy, về những qui luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội và tư duy, hệ thống tri thức này hình thành đến [10, 2]. ình bên ng tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải niệm về nội dung của khoa học : - Những tài liệu về thế giới do quan sát, điều tra, thí nghiệm mà có. trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội” [12, 12]. Từ những quan niệm trên về ‘khoa học’, có lẽ chúng ta sẽ thống nhất với hai quan niệm sau của các tác giả : - Nguyễn Sinh Huy - Trần Trọng Thuỷ : “Khoa học là toàn bộ hệ thống kiến thức mà nhân loại đã tích luỹ được về những qui luật trong sự phát triển của thiên nhiên, của xã hội và tư duy, về những biện pháp tác động có kế hoạch đến thế giới xung quanh sự nhận thức và làm biến đổi thế giới đó nhằm phục vụ lợi ích cho con người” - Từ điển tiếng Việt : “Khoa học là một hệ thống tri thức tích luỹ trong quá trlịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản ánh qui luật khách quan của thế giới ngoài cũng như của hoạt độtạo thế giới hiện thực” [37, 526]. Trên cơ sở khái niệm về khoa học được trình bày, chúng ta cũng cùng thống nhất tác giả Phạm Viết Vượng trong quan 6 - Những nguyên lí được rút ra dựa trên những sự kiện đã được thực nghiệm chứng minh. - Những qui luật, những học thuyết được khái quát bằng tư duy lí luận. - Những phương pháp nhận thức sáng tạo khoa học. - Những qui trình vận dụng lí thuyết khoa học vào sản xuất và đời sống xã hội. ri thức có giá trị để sử ụng vào cải tạo thế giới” [20, 41]. ột hoạt động xã hội, hướng vào ạo phương pháp mới và phương tiện kĩ i” [5, 20]. ao Đàm và quan niệm về nội dung khoa học của hạm V ấy NCKH có phạm vi vô cùng rộng lớn trong nhận ức và cải tạo thế giới. Nhưng điều đó không phải chỉ dành cho những nhà NCKH "chính ăn hoá xã hội. ốt nghiệp sau ại họ II. Nghiên cứu khoa học Theo Phạm Viết Vượng : “Bản chất của nghiên cứu khoa học là hoạt động sáng tạo của các nhà khoa học nhằm nhận thức thế giới, tạo ra hệ thống td Theo Vũ Cao Đàm : “Nghiên cứu khoa học là mviệc tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết, hoặc là phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới; hoặc là sáng tthuật mới để cải tạo thế giớ Từ quan niệm về NCKH của Vũ CP iết Vượng đã nêu ở trên, cho ththhiệu”. Vậy sinh viên sẽ làm gì trong hoạt động NCKH của mình? C. CÁC HÌNH THỨC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Hiện nay có bốn hình thức NCKH được xác định trong các trường lớp đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước ta. Đó là : - Luận án (Tiến sĩ). - Luận văn (Thạc sĩ và Đại học). - Khoá luận tốt nghiệp (Đại học). - Bài tập nghiên cứu khoa học. Những hình thức trên được trình bày từ cao đến thấp, từ khó đến dễ. Theo Lê Khánh Bằng, Vũ Cao Đàm : · Luận án tiến sĩ phải là công trình độc lập. Trên cơ sở nghiên cứu, nó phải nêu tên và lập luận cho những luận điểm khoa học tạo nên hướng mới có triển vọng trong lĩnh vực khoa học tương ứng. Hoặc nó thể hiện được sự tổng kết về lí thuyết và giải quyết vấn đề khoa học lớn lao có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, chính trị và v · Luận văn tốt nghiệp là công trình NCKH của học sinh được tiến hành vào năm cuối cùng của khoá học, có giá trị thay thế tất cả các môn chuyên môn phải thi tốt nghiệp. . . Luận văn tốt nghiệp phải được tác giả trình bày và bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Luận văn tốt nghiệp thường dài từ 40-70 trang. Luận văn tđ c có yêu cầu cao hơn luận văn tốt nghiệp đại học, thường đòi hỏi phải tiến hành thực nghiệm, phải có khối lượng lớn hơn, thường dài từ 50-100 trang. · Khoá luận tốt nghiệp là công trình NCKH của học sinh đại học ở năm tốt nghiệp có giá trị thay thế một môn thi tốt nghiệp. Yêu cầu đối với khoá luận tốt nghiệp cao hơn 7nhiều so với bài tập nghiên cứu. . . và nhất thiết phải được bảo vệ trước hội đồng chấm khoá luận tốt nghiệp. Khoá luận tốt nghiệp thường dài từ 30-60 trang. · Bài tập nghiên cứu khoa học là những bài làm, những công trình nghiên cứu chủ yếu mang tính chất thực hành, tính tập dượt nghiên cứu bước đầu của học sinh đại học và cao đẳng. Nó gồm một hệ thống bài tập từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp, từ năm thứ nhất đến năm thứ ba hoặc thứ tư. Có thể có hai loại bài tập nghiên cứu : - Các bài tập nghiên cứu sau một bài hoặc một chương nhằm đào sâu, mở rộng tri thức, hoặc làm căn cứ bước đầu để học một chủ đề nào đó hoặc làm phong phú thêm bài giảng bằng những tài liệu trong sách báo hay trong thực tế qua điều tra, tiến hành thử nghiệm . . . Trong quá trình làm các bài tập nghiên cứu này, học sinh bước đầu được bồi dưỡng về cách thức thực hiện một công trình NCKH theo từng bước của nó. Đối với ng do giáo viên chấm, nhưng cũng ức bài tập nghiên cứu, áp dụng trong khi học tập ng họ gọi là bài tập niên luận. những loại bài tập nghiên cứu này, không yêu cầu học sinh phải có một sự sáng tạo đặc biệt. Về khối lượng, loại bài tập nghiên cứu này thường dài từ 8 – 15 trang. - Một loại bài tập nghiên cứu nữa là bài tập nghiên cứu được thực hiện sau một giáo trình (thường được gọi là bài tập lớn hoặc khoá luận). Yêu cầu đối với loại bài tập nghiên cứu này cao hơn và có dung lượng từ 20 – 40 trang. Loại bài tập nghiên cứu này hai và ba, thườthường được tiến hành ở các năm thứó thể ệ. Trong hình thc tổ chức cho bảo vc phần, có tác giảtừ Theo Quyết định 04/1999/QĐ-BGD&ĐT kí ngày11.02.1999 của Bộ Giáo dục và ào tạo về việc ban hành “Qui chế về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt ghiệp đại học và cao đẳng hệ chính qui” thì chỉ có sinh viên đại học mới được đăng kí m đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Như vậy đối với sinh viên hệ đại học và cao đẳng, sinh iên có thể chọn các hình thức sau đây trong NCKH : - Đồ án, khoá luận tốt nghiệp. - Bài tập NCKH. Đnlàv 8D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. TỔNG QUAN 1. Cách biểu ạt 1 (liệt kê) - Nhóm ph ng pháp luậ . - Nhóm phư áp gh u í th - Nhóm ph p ngh u thự- Nhóm phư áp ngh u toán 2. Cách biểu đạ N đươ nơng phương pháơng pht 2 n iên cứiên cứiên cứ l uyết. c tiễn. học. hóm phương pháp luận Nhóm PPNC lí thuyết Nhóm PPNC thực tiễn Nhóm PPNC toán học Mqh này được thực hiện nếu đề tài thuộc loại đề ra các lí thuyết. 3. Cách biểu đạt 3 Nhóm phương pháp luận Nhóm phương pháp luận Nhóm PPNC lí thuyết Nhóm PPNC thực tiễn PPNC toán học Nhóm phương pháp luận Nhóm Nhóm phương pháp luận 9II. CỤ THỂ 1. Nhóm phương pháp luậnTT P Quan điểm Nội dung hương pháp Mục đích-Tiến hành 1duy vật - 3 qui luật. thể. trạng thái động. Phép biện chứng -2 nguyên lí cơ bản - Các cặp phạm trù Toàn diện, phát triển, lịch sử, cụ Xem xét v/đ ngh/cứu 1cách toàn diện, trongQuan điểm HMqh giữa thành phần g Khi có A thì luôn có cái chứa đựng A (môi trường) và ứa Xem xét v/đ ngh/ cứu 1 cách toàn diện trên cơ sở xem xét môi trường thành 2 ệ thống - cấu trúc và hệ thốncái bị A chđựng (thành phần). và các phần nội tại của hệ thống đang ngh/cứu. 3 Quan điểm lịch sử Nắm quá trình phát sinh, phát triển và kết thúc Tính QL trong q/trình ph/sinh, ph/triển&kếtthúc Phát hiện các qui luật phát triển của sự vật, hiện tượng. 4 Thực tiễn Quan điểm Toàn bộ hoạt động làm biến đổi TN và XH của con người Thực tiễn là thước đo chân lí Phát hiện những xu hướng và tìm ra những động lực để giải quyết mâu thuẫn Các phươ ỗng pháp này h trợ nhau nhằm tiếp cận vấn đề nghiên cứu một cách khoa học 2. Nhó TT Phương pháp Thao tác Đối tượng Mục đích m phương pháp nghiên cứu lí thuyết 1 Phân tích và Tổng hợp lí thuyết - Phân tích - Tổng hợp Thông tin chứa trong lí thuyết X/d thành khái niệm . . . lí thuyết mới 2 Phân loại, hệ thống hoá lí thuyết -Phân loại,sắp xếp - Hệ thống hoá Thông tin chứa trong lí thuyết Hệ thống và x/d hoàn chỉnh lí thuyết mới 3 Mô hình hoá - X/d mô hình - Từ mô hình, ng/cứu lại đ/tượng Những thông tin làm cơ sở x/d mô hình Từ mô hình (giả định) để kiểm nghiệm lại bản chất v/đ ngh/cứu 4 Giả thuyết đoán về bản chất đối tư ứX/d giả thuyết bằng những phán đoáChứng minh hoặc bác bỏ dự đoán để xác định b ợng Xác định các dự ợng ngh/c u n logic ản chất đ/tư5 ốc /triển Lịch sử Tìm nguồhn gphát sinh, pQuá trình hình thành, phát triển Phát hiện bản chát, qui luật của đ/tượng Các hỗ rong phát phương pháp này trợ nhau t hiện, x/d lí thuyết về bản chất đối tượng 10 3. Nhóm ph gh n TT ương pháp n iên cứu thực tiễ Phương pháp Thao tác Đối tượng Mục đích 1 p ó /trình trạng hoạt động đã qua của cơ sở Nghiên cứu sản hẩm hoạt động- Đọc, xem - Ghi chép Các s/phẩm cđượctrong qh/độngcủa CSNC nghiên cứu Nắm thực 2 Quan sát - QS trực tiếp, gián đang diễn ra hoạt động của cơ sở iên cứu - Lập kế hoạch QS Các hoạt động Nắm thực trạng đangtiếp - Ghi chép ngh3 Điều tra (tr n, - X/d kế hoạch - Lập phiếu h- ChọnCác đối tượng quan đến v/đ u Thu thập các quan đi ề thực ưng cầu ý kiếệmtrắc nghi ) ỏi liên ng mẫu hiên cứểm, ý kiến vghiên ctrạng n ứu 4 ổng ết kinh nghiệm- Phân tích diễn úc kết Điển hình (nên n iển hình) Khẳng đ- Đề xu t giải pháp mới Phân tích và tk biến, nguyên nhân, giải pháp đã làm tìm hiểu nhâchứng liên quan - Đ đến đ- ịnh ấ5 Phương pháp chuyên gia - Xác định ch/gia - Xác định tiêu chí Nội dung tiêu chí - Nhận định KQ NC - Nhận định BP đề ra 6 học (PP thí nghiHTN)Thực nghiệm khoa ệm - Xác định ối t- X /dung, cá iệm - Đối tượng ĐC, TKiểm định biện pháp trong Kđượng ĐC, TN ác định nc bước t/nghN - Chọn mẫu đã đề xuất Các ày h át địn n cứu phương pháp n ỗ trợ nhau trong ph hiện và thẩm h thực trạng nghiê 3.1. ươ gMối quan hệ và ph ng châm sử dụn các PPNC thực tiễn PP sử dụng PP sử dụng PP sử dụng Mắt thấy Xử lí Tai nghe Xử lí Miệng hỏi Xử lí Phương pháp mang tính kiểm chứng PP ph/tích & t/kết k/nghiệm PP chuyên gia PP thực nghi m khoa học ệ 3.2. Ý nghĩa sử dụng các PPNC thực tiễn Phương pháp Phương tiện Mục đích Thông tin ở thời điểm Ngh/cứM Thu Quá khứ u sản phẩm ắt thấy thập TT Quan sát Mắt + Tai Thu thập TT Hiện tại Điều tra Miệng + Tai + Mắt Thu thập TT Quá khứ + hiện tại Chhuyên gia Miệng + Tai Thẩm định TT Q/k ứ + h/tại + hướng tới P/tíchh X Q/kh ng tới &ø t/kết k/ngh P ân tích, khái quát ử lí TT ứ + h/tại + hướTh/nghiệm khoa học Thực nghiệm Thẩm định, kiểm nghiệm hướng đề xuất tới Lưu ý : Cấn chú ý đến giới hạn về thời gian của đề tài khi sử dụng PPNC thực tiễn. 11 4. Nhóm phương pháp nghiên cứu toán h TT Phương pháp Thao tác Đối tượng Mục đích ọc 1 Thống kê toán học Lựa chọn các biểu, bảng . . . Số liệu thu được Xử lí số liệu thu được từ các PPNC thực tiễn 2 Lí thuyết toán học Sử dụng công thức, lí thuyết toán học Các lí thuyết toán học đã có Tìm ra các lí thuyết chuyên ngành • Sử dụng các biểu đồ , đồ thị (xem phần thứ tư) Xem phần mềm SPSS, Excel trên máy tính (hoặc xem thêm phần thứ tư) 12D. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN TRONG NGHIÊN CỨ KHOA HỌ I. QUI TRÌNH THỰC H IÊN CỨU KHOA HỌC Tính bức thiết về mặt lí luận U CIỆN ĐỀ TÀI NGH Tính bức thiết về mặt thực tiễn Định hướng Phù hợp khả năng, kinh nghiệm GĐ I XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI Chính xác hoá tên đề tài 1. Lí do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu 3. Khách thể nghiên cứu 4. Đối tượng nghiên cứu 5. Giả thuyết khoa học 6. Phạm vi ngh cứu iên 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 8. Phương pháp nghiên cứu 9. Cơ sở nghiên ứu c 10. Kế hoạch và thời gian NC 11. Dàn ý công trình NC 12. Tài liệu tham khảo Đ THI T LẬP CƯƠNG 13. Phụ lục ĐỀG II Thông qua đề cương Ế Chọn mẫu nghiên cứ u Công cụ thu th g ập TT Sử dụn các PPNC GĐ III LÍ TT K m tra, đánh giá TT THU THẬP-XỬiể hViế ảo và cht th ỉnh sửa Điều c ỉnh dàn ý (nếu c ) ó Viết sạch GĐ IV C Bảo vệ VIẾT CÔNG TRÌNH N 13 1. Mối quan hệ giữa qui trình thực hiện đề tài NCKH và những kĩ năng NCKH tương ứng : TÓM TẮT QUI TRÌNH GIAI ĐOẠN I →GIAI ĐOẠN II →GIAI ĐOẠN III →GIAI ĐOẠN IV Xá ài c định đề t→Thiết lập đề cương →Thu thập xử lí TT →Viết công trình NC β β β β Hình thành KN →Hìnhơng thành KN →Hình thành KN sử dụng các PPNC →Hình thành Klựa chọn đề tài x/d đề cưN viết b/c công trình NC Các k KH cơ b n ĩ năng NC ả 2. Nh : 2.1 tài : Th o táững kĩ năng cơ bản . Kĩ năng lựa chọn đề a c 1. Xá cấp thi t về mặt lí luậnc định tính ế của đề tài. 2. X ế ề mác định tính cấp thi t v ặt thực tiễn của đề tài. Bước 1 : Định hướng inh3. Kiểm nghiệm khả năng, k nghiệm . . . của bản thân. n xác 1. Kiểm nghiệm tính chí h , khoa học của tên đề tài. 2. Kiểm định sự thể hiện rõ về ĐTNC, KTNC, PVNC. . . Bước 2 : Chính xác hoá Tên đề tài 3. Xem xét sự sử dụng từ gữ i. n trong biểu đạt tên đề tà 2.2. Kĩ năng xây dựng đề cương : N Nhận thức - Yêu cầu ỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG Bước 1 1 ước 1,phần1,2) . Lí do chọn đề tài Xem mục 2.1(b2 Cái cô đọng của nhiệm vụ NC . Mục đích nghiên cứu 3. Khách thể nghiên cứu Cái chứa đựng đối tượng NC 4. Đối tượng ngchọn đề tài để thực hiện i dung này cứu của đề tài Huy động kĩ năng lựa hiên cứu các nộTrọng tâm ngh/ Bước 2 Thao tác 5 t khoa học Cách thực hiện Huy động kiến thức, kinh nghiệm . Giả thuyế6. Phạm vi ng nội dung,th.gian. hiên cứu G/hạn Lựa chọn phán đoán7. Nhiệm vụ nghiên cứu Thường có nhiệm vụ 3 Lựa chọn các thao tác suy luận 8 P.nghiê Xem 2.2.1 n cứu khoa học Kiểm tra lại giả thuyết .P9. Cơ sở nghiên cứu Tên đơn vị nghiên cứu 1. Hệ thống hoá cơ sở lí luận 10.Kế hoạ 2 ch,thời gian NC Xem 2.2. 2. Mô tả,phân tích thực trạng 11. Dàn ý công trình NC Xem 2.2.3 3. Đề xuất biện pháp 14 2.2.1. Cách xác lập PPNC khoa học : o động để thu thập thông tin. - Cách thức chung: Từ đề- Về nhận thức : PP.NCKH là công cụ la nhiệm vụ tài Lựa chọn PPNC - Cụ thể: Các ụ đ nhiệm v ề tài Các PPNC cần chọn Tìm cơ sở lí luận Đọc sách, tư liệu, văn bản. . . Mô tả, phân tích thực trạng NCSP, Điều tra, Quan sát . . . xuĐề ất biện pháp Chuyên gia, thực nghiệm . . . Từ đó m ác iêu ụ đề tài. - Yêu cầ hi TT Nội dung Yêu cầu thực hiện à x định phải sử dụng bao nh PP.NCKH để tải hết nhiệm vu k trình bày một PP.NCKH : 1 Mục đích Thực hiện nhi ụ gì trong các nhiệm vụ của đề tài. ệm v2 Đối tượng Đối tượng của PP.NCKH đang trình bày. 3 Nội dung Thực hiện yêu cầu về kĩ thuật của PP.NCKH. Nó là cách thu thập TT (có thể đưa vào phần phụ lục (TD : PP điều tra . . .). 4 Kết quả Đưa vào phần phụ lục (chỉ thực hiện khi viết công trình NC). 2.2.2. Xây dựng kế hoạch - thời gian nghiên cứu : Nên chia thành những mốc thời gian sau : TT Thời gian Công việc 1 Trước đi th ế (hayTT hoàn thành cương ực t SP) Lập và đề2 Khi đi thực p thông tin, tư tế (hayTTSP) Thu thậ liệu 3 Khi đi thực ảo và l n tế (hayTTSP) Viết bản th iê hệ GVHD 4 Liền cuối th Viết sạch /gian đi thực tế 5 Theo qui đị hẩm chonh hay kế hoạch Nộp sản p GVHD 15 2.2.3. Cách lập dàn ý công trình nghiên cứu : ý công trình nghiên cứu phù hợp Kết luận Tham khảo dàn ý chung sau đây để xác lập dànvới đề tài. Phần mở đầu Phần thứ hai 1. Lí do chọn đề tài 1.Lịch sử v/đ nghiên cứu - Tóm tắt công trình NC 2. Mục đích nghiên cứu 2. Cơ sở lí luận - Đánh giá công trình NC 3. Khách thể nghiên cứu - Hướng nghiên cứu 4. Đối tượng nghiên cứu Tài liệu tham khảo 5 thuyết khoa học . Giả Phụ lục 6. Phạm vi nghiên cứu 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 8. NC PP khoa học 9. sở c trạng nghiên cứu : * Chương I : Mô tả, phân tích thực thể chia thành 2 chương). a giải phápng3. Thự Cơ nghiên cứu trạng (có* Chương II : Đề r (thực nghiệm nếu có) và khuyến hị. 2.3. Kĩ năng sử dụng các PP.NCKH : - Mục đích là thu thập thông tin, xác lập kết quả nghiên cứu. 4 nhóm PP.NCK Nh + Nhó Nh + Nhómừ m t- Từ mục 2.2.1 cho biết các yêu cầu để thực hiện từng PP.NCKH . - Thực hiện các thao tác sau : TT Thao tác Chú ý - Có H : + óm phương pháp luận . m phương pháp nghiên cứu lí thuyết. + óm phương pháp nghiên cứu thực tiễn . phương pháp nghiên cứu toán học. ục 2.2.1 hình thành nên các PP.NCKH để - T hực hiện nhiệm vụ đề tài. 1 hiệm vụ đ.tài Xác lập mục đích của từng PP ( PP = mục đích = n2 Tiến ơ sở NC hành liệt kê hết các đối tượng của từng PP Được chứa đựng ở c3 Thực hiện yêu cầu về mặt kĩ thuật của từng PP Xem mục 2.2.1 4 Phối hợp các PP trong thực hiện nhiệm vụ đề tài Nhằm bổ sung,đối chiếu k/quả NC 5 Kết hợp sử dụng dàn ý nghiên cứu ở mục 2.2.3 Nhằm định hướng tốt cho việc NC 2.4. Kĩ năng viết báo cáo công trình nghiên cứu : TT Thao tác Chú ý 1 Sắp xếp và thể hiện kết quả NC theo dàn ý NC Có thể điều chỉnh dàn ý NC 1. Nhận thức của cơ sở NC 2. Trình bày diễn tiến hoạt động 2 Thực hiện cấu trúc cách vi(Toàn bộ công cấu trúc3. Tiểu kết ết từng đề mục : trình nghiên cứu cũng viết theo này) 3 Lưu ý cách sử dụng từ n Phải phù hợp văn phong khoa học gữ , cách biểu đạt . . . 16Phần thứ hai MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CỤ THỂ TRONG NCKH A. HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ CƯƠNG NCKH I. TRÌNH BÀY BÌA : Mẫu trình bày bìa : Trình bày như mẫu sau đ ồm : - Bìa cứng. - Phụ bìa TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG ây, g KHOA . . . . . . . . . . ĐỀ CƯƠNG NCKH (khoá luận, đồ án . . .) (TÊN ĐỀ TÀI) _________________________________________________________ _________________________________________________________ NGƯỜI HƯỚNG DẪN TÁC GIẢ _______________________ ___________________ An Giang . . . /200 . . . 17II. THỰC HIỆN NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG 1.Lí do chọn đề tài : Trình bày được hai ý chính : quát tính chất, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu (đối ng , tính bức thiết về lí luận và thực tiễn trong chọn lựa đề tài. hực trạng. ôi trường, là cái chứa đựng đối tượng nghiên cứu. Tuỳ ả năng mà người nghiên cứu có thể chọn khách thể nghiên cứu rộng điểm mà đề tài cần tập i tượng nghiên cứu của một đề tài có thể là : thực trạng, biện pháp, g 5. Già giai đoạn trước của việc nhận thức các qui ) đối tượng nghiênian - Nội dung. hia ành 4 nhiệm vụ : à công cụ nghiên cứu khoa học trong thực hiện ài. Tổng kết quả của các phương pháp nghiên cứu khoa học phải đủ thực hiện tổng nhiệm vụ đề tà ỗi ph c ục đ c đíc hực hiện nhiệm vụ gì c đề tà - Lí do ‘lí luận’ : Kháitượ nghiên cứu) trong đề tài nghiên cứu. - Lí do ‘thực tiễn’ : Khái quát những yếu kém, bất cập trong thực tiễn so với vị tríyêu cầu nêu trên. Hai lí do đó nói lên 2.Mục đích nghiên cứu : Mục đích nghiên cứu là cơ sở để đề ra nhiệm vụ nghiên cứu. Thường thể hiện 2 vấn đề chủ yếu sau : - Mô tả và phân tích t - Đề xuất biện pháp. 3.Khách thể nghiên cứu : Khách thể nghiên cứu là mtheo điều kiện và khhay hẹp. 4.Đối tượng nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu là bộ phận của khách thể nghiên cứu, là tiêu trung giải quyết. Đốiải pháp . . . ả thuyết khoa học Giả thuyết khoa học lluật. Giả thuyết khoa học thường thể hiện trong mệnh đề điều kiện. Giả thuyết khoa học phải được kiểm chứng (qua thử nghiệm, thực nghiệm . . .) 6. Phạm vi nghiên cứu : Phạm vi nghiên cứu là sự xác định (khu biệt, giới hạn, cụ thể hoá cứu của đề tài. Sự xác định phạm vi nghiên cứu thường thể hiện ở các mặt : - Không g- Thời gian. 7.Nhiệm vụ nghiên cứu : Thường c th- Hệ thống hoá những vấn đề lí luận liên quan đến đề tài . - Mô tả thực trạng. - Phân tích, đánh giá thực trạng. - Đề xuất biện pháp - Khuyến nghị. 8. Phương pháp nghiên cứu : Phương pháp nghiên cứu khoa học lnhiệm vụ đề ti. Mương pháp nghiên cứu khoa họ giáo dục nên phân tích thành :- M ích của phương pháp : Mụ h của phương pháp nhằm tủa i. 18- Đối tư c ch khách thể nghiên cứu của cơ sở nghiên ứu (c a phươ i tượng nghiên ứu của đề tài). thuật sử dụng phương pháp) : nên đưa vào phụ lục hiên cứu và chứa đựng đối tượng nghiên cứu). 10. KTT Công việc ợng của phương pháp : đượ ứa đựng ở c ần phân biệt đối tượng củ ng pháp nghiên cứu với đốc - Nội dung phương pháp (kĩ (thường áp dụng cho phương pháp điều tra, trò chuyện . . . ). - Kết quả : xem phụ lục số . . . (phần đề cương không ghi). 9.Cơ sở nghiên cứu : Ghi tên đơn vị nghiên cứu (nơi diễn ra các hoạt động của khách thể ngế hoạch - Thời gian nghiên cứu : Thời gian1 Trước đi thực tế (hay TTSP) Lập và hoàn thành đề cương 2 Trong thời gian đi thực tế Thu thập thông tin, tư liệu 3 Trong thời gian đi thực tế Viết bản thảo và liên hệ GVHD 4 Liền cuối th.gian đi thực tế Viết sạch 5 Theo kế hoạch, qui định Nộp sản phẩm cho GVHD 11. Dàn ý công trình nghiên cứu Lập dàn ý công trình nghiên cứu là xác định và liệt kê cấu trúc công trình nghiên g từng chương (xem thêm phần các kĩ năng ơ bản trong NCKH và mục cách lập dàn ý công trình nghiên cứu một số đề tài NCKH cụ hìn c rình nghiên cứu có thể thực hiện như sau : đề cương : n đề tài. vi nghiên cứu. ên cứu. ết quả nghiên cứu ị trí, tính chất, nhiệm vụ, nội dung. (Nên liệt kê chi tiết để định hướng tốt trong quá trình nghiên cứu). 3. Đề ra giải pháp (thực nghiệm nếu có) và khuyến nghị. cứu gồm các phần, các chương, các mục troncthể). N hung dàn ý công t A. Phần mở đầu : Ghi lại các mục sau đây của - Lí do chọ - Mục đích nghiên cứu. - Khách thể nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu. - Giả thuyết khoa học. - Phạm - Nhiệm vụ nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu. - Cơ sở nghi B. Phần thứ hai : K 1. Cơ sở lí luận - Lịch sử vấn đề nghiên cứu. - Các khái niệm. - V 2. Thực trạng : - Đặc điểm cơ sở nghiên cứu. - Mô tả, phân tích thực trạng 19 C. Kết luận : - Tóm tắt công trình nghiên cứu. - Đánh giá công trình nghiên cứu. 12.Tài liệu tham khảo Cách ghi : - Ghi tên tác giả theo A,B,C (chỉ ghi tác phẩm có sử dụng nghiên cứu). - Cách ghi : Tên tác giả (năm xuất bản), Tên tác phẩm, NXB, nơi xuất bản. - Cách ghi trích dẫn tác phẩm [số thứ tự tác phẩm, trang ]. 13. Phụ lục Phần phụ lục dành cho : - Nội dung của một số phương pháp nghiên cứu (điều tra, phỏng vấn . . . ). - Kết quả của các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng. 20 ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO Tên đề tài : “BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ỌC GIÁO DỤC CỦA SINH VIÊN Đại học An Giang. ọc giáo ục nói chung và nghiên c ệ đào tạo cao đẳng sư hạm. ổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học giáo dục ệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên BÀI TẬP NGHIÊN CỨU KHOA HHỆ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG” 1. Lí do chọn đề tài : 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU : Nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp về tổ chức quản lí của nhà trường và biện pháp thực hiện qui trình nghiên cứu khoa học giáo dục nhằm nâng cao chất lượng BT.NCKHGD của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học của Trường Đại học An Giang. 3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU : Quá trình dạy học học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học của Trường Đại học An Giang . 4. Đối tượng nghiên cứu : Bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học với tư cách là hình thức thực hành của học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục. : 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Thực hiện biện pháp về tổ chức quản lí của nhà trường và biện pháp thực hiện qui trình làm BT.NCKHGD là biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng BT.NCKHGD ẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học Trường của sinh viên hệ cao đ6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU : hiên cứu khoa h1.Hệ thống hoá cơ sở lí luận về nghiên cứu khoa học, ngứu khoa học giáo dục của sinh viên hdp 2.Mô tả và phân tích thực trạng tHGD của sinh viên hqua hình thức làm BT.NCKểu họti c của Trường Đại học An Giang. 3.Đề xuất biện pháp về tổ chức quản lí của nhà trường và biện pháp thực hiện qui trình BT.NCKHGD để hình thành một số kĩ năng nghiên cứu khoa học giáo dục cần thiết nhằm nâng cao chất lượng BT.NCKHGD của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học của Trường Đại học An Giang. 4. Tiến hành thực nghiệm để xác định tính khoa học,khả thi của biện pháp đề ra. 7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU : - Nội dung: Nghiên cứu việc tổ chức thực hiện BT.NCKHGD của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học Trường Đại học An Giang. - Thời gian : + 4 năm học : 1998 - 1999, 1999 - 2000, 2000 - 2001, 2001 - 2002. + Tập trung vào 2 năm học 2000 - 2001 và 2001 - 2002. 218. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : 8.1. Phương pháp luận : 8.1.1. Quan điểm triết học duy vật biện chứng : Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa phép duy vật và phép biện chứng trong nhìn nhận thế giới. Phép biện chứng duy vật là sự kết tinh của các thành tựu khoa học và các tư tưởng triết học nhân loại. Phép duy vật là sự khẳng định vật chất là cái ó trướực khách quan vào bộ não con ững phạm cặp phạm trù và i đề tài ”Biện pháp nâng cao chất lượng bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục ng ực hàhời gian thực tập sư phạm, từ đó có hướng đánh giá, theo qui luật của cái toàn thể thành phần trong hệ thống cũng như mối quan hệ giữa các hệ thống với nhau. ận, nó yêu cầu à toàn ử của con người làm biến đổi tự nhiên i những sự kiện đa dạng, hức t iều khuynh hướng, có những thực tiễn tiên tiến, có những thực tiễn yếu kém và có những mâu thuẫn, những xu hướng chống đối nhau cần giải quyết khắc c c quyết định ý thức, ý thức là sự phản ánh hiện thngười. Phép biện chứng trình bày một cách hệ thống tính biện chứng của thế giới bằng các phạm trù và những qui luật chung của thế giới tự nhiên và rút ra những quan điểm, những qui tắc chỉ đạo hoạt động của con người. Phép biện chứng duy vật bao gồm hai nguyên lí, nhnhững qui luật cơ bản, chúng vừa là cơ sở lí luận vừa là phương pháp nhận thức thế giới [18, 66]. Vớcủa sinh viên hệ đào tạo cao đẳng sư phạm tiểu học trường Đại học An Giang” người viết sử dụng phép biện chứng duy vật nhằm xem xét, nhận thức vấn đề trong mối quan hệ biện chứng, phát triển, toàn diện lịch sử, cụ thể. Trên cơ sở đó, người viết nghiên cứu việc làm bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên trong mối quan hệ với việc đào tạo nghiên cứu khoa học nói riêng và đào tạo các mặt nói chung. Người viết cũng xem xét vấn đề nghiên cứu trên phương diện đào tạo nhận thức lí luận và hiệu quả đạt được troth nh, hoạt động thực tiễn trong tđề xuất hợp lí, có giá trị về mặt khoa học và thực tiễn. 8.1.2. Quan điểm tiếp cận hệ thống – cấu trúc. Quan điểm tiếp cận hệ thống – cấu trúc là một luận điểm quan trọng của phương pháp luận, nó yêu cầu phải xem xét các đối tượng một cách toàn diện nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong trạng thái vận động và phát triển, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để tìm ra bản chất và qui luật vận động của đối tượng. Quan điểm này chỉ dẫn quá trình nghiên cứu các đối tượng phức tạp bằng phương pháp hệ thống để tìm ra cấu trúc, phát hiện ra tính hệ thống [18, 69]. Thực hiện phương pháp này, người viết một mặt nhằm xác định hệ thống bao trùm vấn đề nghiên cứu như hoạt động đào tạo nghiên cứu khoa học của sinh viên trên lớp, hoạt động thực tiễn của sinh viên về nghiên cứu khoa học giáo dục trong thời gian thực tập sư phạm; mặt khác, người viết xác định các thành phần cần có trong việc thực hiện bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên. Trên cơ sở đó mà xác lập mối liên hệ giữa các 8.1.3. Quan điểm thực tiễn Quan điểm thực tiễn là luận điểm quan trọng của phương pháp lunghiên cứu khoa học phải bám sát sự phát triển của thực tế sinh động. Thực tiễn lbộ những hoạt động vật chất có tính xã hội – lịch svà xã hội. Diễn biến của hiện thực là diễn biến khách quan, vớp ạp, phát triển nh 22p hư vậy, thực tiễn vừa là nguồn gốc, vừa là động lực, vừa là mục tiêu, vừa là tiêu chuẩn để đánhục. Nh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học [18, 72]. chỉ nam, định hướng cho việc xem xét, đánh giá ực ti kiểm nghiệm, đánh giá lí luận. Thực ễn liêên, hoạt động thực hành lí thuyết đã học, hoạt động nghiên cứu khoa ọc tro ập nghiên cứu khoa học giáo ghiên cứu các văn bản, nghị quyết liên quan đến đề tài. ứu và hệ thống các tài liệu lí luận có liên quan đến đề tài. t động : inh viên tiểu học các năm 1999, iên cứu khoa học giáo dục các năm 1999, 2000, t thực tập sư phạm. c tập và kết quả tốt nghiệp các năm 1999, 2000, 2001 của Trường ại họMục Png thể 128 sinh viên của 04 lớp p 02 tiết/15 tiết của học phần PP.NCKHGD. + Ho cứu hoa h c giáotổnc An Giang. ứu khoa học giáo dục. ề làm tiểu luận nghiên cứu khoa học giáo dục . 05/05 giảng viên có tham gia giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa học tạo cao đẳng sư phạm tiểu học. Với quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu khoa học, người viết dùng lí luận có được của vấn đề nghiên cứu như kimth ễn đồng thời dùng thực tiễn làm thước đo đểti n quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm : Hoạt động học tập nghiên cứu khoa học trên lớp của sinh vih ng thời gian thực tập sư phạm, hoạt động viết bài tdục . . . 8.2. Các phương pháp nghiên cứu văn bản, tư liệu, lưu trữ . . . : 8.2.1. N 8.2.2. Nghiên c 8.3. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn : 8.3.1. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạ - Đối tượng : + Các bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của s2000, 2001. + Các báo cáo về công tác ngh2001 của Trường Đại học An Giang. + Các báo cáo Tổng kế + Kết quả họĐ c An Giang. - đích : Tìm hiểu và phân tích thực trạng. 8.3.2. hương pháp quan sát : Sử dụng phương pháp quan sát tự nhiên toàn bộ tổcủa khoá học. - Đối tượng : + Hoạt động học tập trên lớp của sinh viên khi học học phần PP.NCKHGD : Dự giờ mỗi lớ ạt động làm bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục , tiểu luận nghiên k ọ dục của sinh viên khi đi thực tập sư phạm. - Mục đích : Góp phần tìm hiểu và phân tích thực trạng. 8.3.3. Phương pháp điều tra : Do g thể không có qui mô lớn, người viết khi sử dụng phương pháp này đã tiến hành điều tra toàn bộ tổng thể. - Đối tượng : + Sinh viên và giảng viên tâm lí giáo dục Trường Đại họ . 82/128 sinh viên về vấn đề làm bài tập nghiên c . 43/128 sinh viên về vấn đ(dựa vào cách chọn mẫu của phương pháp thực nghiệm). của sinh viên hệ đào 23 + Giáo viên hướng dẫn phổ thông và giáo viên hướng dẫn trưởng đoàn thực tập sư phạm. . 42/42 giáo viên hướng dẫn phổ thông hướng dẫn 42 nhóm của 04 lớp. . 04/04 giáo viên trưởng đoàn thực tập sư phạm của 04 lớp. sư phạm và cán bộ thư viện 2/02 cán bộ phụ trách thư viện của 02 đơn vị thực tập sư phạm (Trường An Giang). trò chuyện : t ngẫu nhiên đơn giản trong các đối tượng tiếp iáo dục Trường Đại học An Giang. + Các cán bộ phụ trách thư viện các trường thực tập sư phạm và cán bộ thư viện ủa Trộ phòng Đào tạo Trường Đại học An Giang. hân tích thực trạng, định hướng cho đề xuất c biệghiệm giáo dục: giảng dạy học phần phương pháp ghiên cứu khoa học giáo dục của giáo viên và việc thực hiện làm bài tập nghiên cứu hoa học giáo dục của sinh viên nhằm nắm chắc thêm thực tiễn về công tác này và qua đó án học: từ các phương pháp nghiên cứu cụ thể, nhấ ừ hai p nghiên cứu sả ng pháp điều 8.3.7. Ph ơng pháp chuyê - i tượ 11/11 giảng v ườ g Đại học An Giang (trong đó có 05 giảng viên trực tiế ệ cao đẳng sư phạm tiểu học). - c đ Lấy ý kiến ch phân tích thực tiễn và những đề xuất liên uan đến đề tài. thực nghiệm : thực nghiệm : Cải tiến nội dung, hình thức, biện pháp tổ chức thực iện bài tập n iáo dục của sinh viên. yết khoa học. + Các cán bộ phụ trách thư viện các trường thực tập của Trường Đại học An Giang. . 0tiểu học Nguyễn Du, trường tiểu học Chu Văn An thuộc TP. Long Xuyên tỉnh . 01 đồng chí phụ trách thư viện của Trường Đại học An Giang. - Mục đích : Góp phần tìm hiểu và phân tích thực trạng. - Nội dung: Xem phụ lục (từ phụ lục1 đến phụ lục 7). 8.3.4. Phương pháp Chọn mẫu theo phương pháp xác suấxúc có được. - Đối tượng : + Sinh viên và giảng viên tâm lí g + Giáo viên hướng dẫn phổ thông và giáo viên hướng dẫn trưởng đoàn thực tập sư phạm. c ường Đại học An Giang. + Cán b - Mục đích : Góp phần tìm hiểu và pcá n pháp. 8.3.5. Phương pháp nghiên cứu và tổng kết kinh n Nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm về việc nkcó hướng đề xuất sát hợp. 8.3.6. Các phương pháp to Sử dụng để phân tích thông tin, số liệu thu được t là t hương pháp n phẩm, phươ tra. ư n gia : Đố ng : iên tổ Tâm lí – giáo dục của Tr np tham gia đào tạo sinh viên hMụ ích : o các vấn đềq 8.3.8. Phương pháp - Nội dung h ghiên cứu khoa học g - Mục đích : Khẳng định giả thu 249. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU : Trường Đại học An Giang. 10. KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU : Công việc Ghi chú TT Thời gian 1 Thiết lập các phiếu điều tra 2 Tiến hành khảo sát thực trạng 3 Bảo vệ đề cương 4 Viết bản thảo 5 Hoàn chỉnh 11. DÀN Ý LUẬN VĂN: A . Mở đầu. n : ịch sử vấn đề nghiên cứu . . Các khái niệm cơ bản. 1.3. Tổ chức nghiên cứu khoa học cho sinh viên : một nội dung dạy học ở hực trạng việc tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên hệ iang. iáo viên và sinh viên về việc tổ chức hoạt động nghiên ại học An Giang. n cứu khoa học hạm tiểu học trường Đại học An Giang 2.1. Những định hướng, chủ trương làm cơ sở cho các biện pháp. 2.2. Các biện pháp 2.3. Thực nghiệm và kết quả. C. Kết luận – Khuyến nghị. Tài liệu tham khảo Phụ lục. 1. Lí do chọn đề tài. 2. Mục đích nghiên cứu. 3. Khách thể nghiên cứu. 4. Đối tượng nghiên cứu. 5. Giả thuyết khoa học. 6. Phạm vi nghiên cứu. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu. 8. Phương pháp nghiên cứu. 9. Cơ sở nghiên cứu. B. Nội dung. Chương 1: Cơ sở lí luận – Thực tiễ 1. Cơ sở lí luận. 1.1. Sơ lược l 1.2 bậc đại học. 2. Tcao đẳng sư phạm tiểu học trường Đại học An G 2.1. Nhận thức của gcứu khoa học cho sinh viên hệ cao đẳng sư phạm tiểu học trường Đ 2.2. Thực trạng làm bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên. 2.3. Nguyên nhân của thực trạng. Chương 2 : Một số biện pháp nâng cao chất lượng bài tập nghiêgiáo dục của sinh viên hệ cao đẳng sư p 25