Show
Toán lớp 4 chia cho số có hai chữ số là bài học tương đối hay và khá phức tạp với các em. Bài viết dưới đây Baiontap sẽ hướng dẫn các em làm bài phép chia cho số có hai chữ số thật hiệu quả và trọng tâm nhé! 1. Ôn tập cấu tạo về sốa) Số tự nhiênCác chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,… là các số tự nhiên. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của 1 số tự nhiên thì phải khác 0.
Các số tự nhiên có 1 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Các số tự nhiên có 2 chữ số là: 10, 11, 12., ., 97, 98, 99. Các số tự nhiên có 3 chữ số là: 100, 101, 102, …, 998, 999. v.v… b) Cấu tạo của số– Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên: Ví dụ: 16= 10 + 6 hay 16 gồm 1 chục + 6 đơn vị
Ví dụ: 265 = 200 + 70 + 5 hay 265 gồm 2 trăm + 7 chục + 5 đơn vị hoặc 26 chục và 5 đơn vị
Ví dụ: 1285 = 1000 + 200 + 80 + 5 hay 1285 gồm 1 nghìn, 2 trăm, 8 chục và 5 đơn vị hoặc 128 chục và 5 đơn vị 2. Hướng dẫn thực hiện bài toán chia cho số có hai chữ số
2.1 Ví dụ 1- Phép chia có số dưThực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải. Số chia là số có 2 chữ số nên cần xem thử hai số đầu tiên từ trái qua phải ở số bị chia có lớn hơn số chia hay không. Nếu không, sẽ tiến hành lấy thêm 1 đơn vị từ trái sang phải sẽ trở thành hàng trăm để chia cho số hàng chục ở số chia. Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ:
2 nhân 43 được 86, 101 trừ 86 được 15, viết 15
3 nhân 43 được 129, 150 trừ 129 bằng 21 , viết 21
5 nhân 43 bằng 215, 215 trừ 215 bằng 0 Vậy 10105 : 43 = 235, phép chia này là phép chia hết. 2.2 Ví dụ 2- Phép chia có số dư Em tiếp tục thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải. Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ. Vì ở bài toán này, hai chữ số hàng chục ở số bị chia không thể chia hết cho 35 (vì 26 <35). Cho nên, ta sẽ sử dụng ba chữ số từ trái sang phải để chia cho 35 (263:35)
7 nhân 35 được 243, 263 trừ 243 bằng 18.
5 nhân 35 được 175, 184 trừ 175 được 9
2 nhân 35 được 70, 95 trừ 70 được 25 Vậy 26345 : 35 = 752 dư 25 2.3 Nhận xét về phép chia cho số có 2 chữ số
3. Bài tập phép chia vận dụng (có lời giải và đáp số)3.1. Bài tậpBài 1: Đặt tính rồi tính a) 362 : 20 b) 5250 : 30 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a) 3628 x 24 – 46372 b) 22776 : 78 x 25 Bài 3: Một trang trại gà mỗi ngày có gà đẻ được 6000 trứng chia thành các tá trứng, mỗi tá 12 quả. Hỏi tổng cộng có bao nhiêu tá trứng? 3.2. Bài giảiBài 1: a) 36 chia 20 được 1, viết 1 1 nhân 20 được 20, 36 trừ 20 được 16 Hạ 2 được 162, 162 chia 20 bằng 8, viết 8 8 nhân 20 được 160, 162 trừ 160 bằng 2 Vậy 362 : 20 = 18 dư 2 b) 52 chia 30 bằng 1, viết 1 1 nhân 30 được 30, 52 trừ 30 bằng 22 Hạ 5 được 225, 225 chia 30 bằng 7, viết 7 7 nhân 30 được 210, 225 trừ 210 bằng 15 Hạ 0 được 150, 150 chia 30 bằng 5 5 nhân 30 được 150, 150 trừ 150 bằng 0 Vậy : 5250:30 là phép chia hết Bài 2: Các em thực hiện biểu thức theo quy tắc ưu tiên, đó là: phép nhân chia trước, cộng trừ sau Nếu biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện thứ tự từ trái qua phải như sau: a) 3628 x 24 – 46372 = (3628 x 24) – 46372 = 87072 – 46372 = 40700 b) 22776 : 78 x 25 = 292 x 25 = 7300 Bài 3: Mỗi ngày trang trại đóng được số tá trứng là: 6000 : 12 = 500 (tá trứng) Vậy mỗi ngày gà đẻ được 500 tá trứng 4. Bài tập tự luyện có đáp án4.1. Bài tậpBài 1: Đặt tính và tính a) 3075 : 23 b) 128475 : 26 c) 8284 : 30 Bài 2: Tìm y biết a) 4578 : y = 54 b) 50496 : y = 48 Bài 4: Vườn cây ăn quả nhà Bác Lan có 3640 cây ăn quả các loại được trồng vào 14 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ăn quả? 4.2 Bài giảiBài 1: a) 133 dư 6 b) 4941 dư 3 c) 276 dư 1 Bài 2: a) 85 b) 1052 Bài 3: Đáp án: 260 cây ăn quả Như vậy, qua bài viết ở trên, Baiontap đã hướng dẫn chi tiết các em học và làm bài tập vận dụng về toán lớp 4 chia cho số có hai chữ số chi tiết nhất. Chúc các em học tốt! |