Cách làm bài lượng hết lượng dư hóa 8 năm 2024

LUYỆN CHỦ ĐỀ Bài tập tính lượng chất dư, chất hết - Lớp 8

THÔNG HIỂU (8%)

VẬN DỤNG (92%)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Bắt đầu

Các bài tập về lượng chất dư lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập về lượng chất dư, giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức Hóa học 8.

Ngoài ra để học tốt môn Hóa 8 các bạn tham khảo thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

1. Phương pháp giải bài tập về lượng chất dư

Tìm chất dư, chất hết → Tính theo chất hết.

- Bước 1: Tính số mol mỗi chất.

- Bước 2: Viết phương trình phản ứng:

A + B → C + D

- Bước 3: Lập tỉ lệ So sánh:

%7D%7Bn_%7BA%7D(%5Ctext%20%7B%20Ph.tr%C3%ACnh%20%7D)%7D%20%5Ctext%20%7B%20so%20v%E1%BB%9Bi%20%7D%20%5Cfrac%7Bn_%7BB%7D(%5Ctext%20%7B%20B%C3%A0icho%20%7D)%7D%7Bn_%7BB%7D(%5Ctext%20%7B%20Ph.tr%C3%ACnh%20%7D)%7D)

Tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia hết → Tính theo chất hết.

2. Ví dụ về lượng chất dư

Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với 47,45 gam axit clohiđric.

  1. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) ?
  1. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành ?

Bài làm:

- Số mol các chất tham gia phản ứng:

![\begin{array}{l} n_{Z_{n}}=\frac{m_{Z_{n}}}{M_{Z_{n}}}=\frac{32,5}{65}=0,5(\text { mol }) \quad n_{H C l}=\frac{m_{H C l}}{M_{H C l}}=\frac{47,45}{36,5}=1,3(\text { mol }) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%0An_%7BZ_%7Bn%7D%7D%3D%5Cfrac%7Bm_%7BZ_%7Bn%7D%7D%7D%7BM_%7BZ_%7Bn%7D%7D%7D%3D%5Cfrac%7B32%2C5%7D%7B65%7D%3D0%2C5(%5Ctext%20%7B%20mol%20%7D)%20%5Cquad%20n_%7BH%20C%20l%7D%3D%5Cfrac%7Bm_%7BH%20C%20l%7D%7D%7BM_%7BH%20C%20l%7D%7D%3D%5Cfrac%7B47%2C45%7D%7B36%2C5%7D%3D1%2C3(%5Ctext%20%7B%20mol%20%7D)%0A%5Cend%7Barray%7D)

- Phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Xét tỉ lệ: %7D%7Bn_%7BZ%20n%7D(%5Ctext%20%7B%20Ph.trinh%20%7D)%7D%3D%5Cfrac%7B0%2C5%7D%7B1%7D%20%5Cprec%20%5Cfrac%7B1%2C3%7D%7B2%7D%3D%5Cfrac%7Bn_%7BH%20C%7D(%5Ctext%20%7B%20B%C3%A0icho%20%7D)%7D%7Bn_%7BH%20C%20l%7D(%5Ctext%20%7B%20Ph.tr%C3%ACnh%20%7D)%7D)

Axit HCl dư, kim loại Zn hết. → Tính theo Zn.

  1. Theo phuoong trình phản úng ta có:

![\begin{array}{c} n_{H_{2}}=n_{Z n}=0,5(\mathrm{~mol}) \ \rightarrow V_{H_{2}}=n_{H_{2}} \cdot 22,4=0,5.22,4=11,2(\text { lít }) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bc%7D%0An_%7BH_%7B2%7D%7D%3Dn_%7BZ%20n%7D%3D0%2C5(%5Cmathrm%7B~mol%7D)%20%5C%5C%0A%5Crightarrow%20V_%7BH_%7B2%7D%7D%3Dn_%7BH_%7B2%7D%7D%20%5Ccdot%2022%2C4%3D0%2C5.22%2C4%3D11%2C2(%5Ctext%20%7B%20l%C3%ADt%20%7D)%0A%5Cend%7Barray%7D)

  1. Theo phương trình phản ứng ta có

![\begin{aligned} n_{Z n C l_{2}} &=n_{Z n}=0,5(\text { mol }) \ \rightarrow m_{Z n C l_{2}} &=n_{Z n C l_{2}} \cdot M_{Z n C l_{2}}=0,5.136=68(\text { gam }) \end{aligned}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0An_%7BZ%20n%20C%20l_%7B2%7D%7D%20%26%3Dn_%7BZ%20n%7D%3D0%2C5(%5Ctext%20%7B%20mol%20%7D)%20%5C%5C%0A%5Crightarrow%20m_%7BZ%20n%20C%20l_%7B2%7D%7D%20%26%3Dn_%7BZ%20n%20C%20l_%7B2%7D%7D%20%5Ccdot%20M_%7BZ%20n%20C%20l_%7B2%7D%7D%3D0%2C5.136%3D68(%5Ctext%20%7B%20gam%20%7D)%0A%5Cend%7Baligned%7D)

3. Bài tập về lượng chất dư

Bài tập 1: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam axit clohiđric tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua.

  1. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
  1. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ?

Bài tập 2: Cho 7,2 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và nước.

  1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
  1. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?

Bài tập 3: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam axit sunfuric thu được khí hiđro và muối nhôm sunfat.

  1. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
  1. Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành ?

Bài tập 4: Dẫn 11,2 lít khí CO (đktc) qua 16 gam sắt (III) oxit nung nóng thu được kim loại sắt và khí CO2

  1. Tính thể tích khí CO phản ứng (đktc) ?
  1. Tính khối lượng Fe sinh ra ?

Bài tập 5: Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3(↓) và nước. Xác định lượng kết tủa CaCO3 thu được ?