Chi phí kiểm toán báo cáo tài chính năm 2024

Skip to content

  • TRANG CHỦ
  • VỀ CAF
  • DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
    • Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kiểm toán xây dựng cơ bản
    • Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính
    • Dịch vụ tư vấn chuyển giá
  • DỊCH VỤ KẾ TOÁN
  • DỊCH VỤ KHÁC
    • Dịch vụ quyết toán thuế
    • Dịch vụ thành lập công ty
    • Dịch vụ tư vấn thuế
    • Giấy phép lao động work permit
    • Dịch vụ làm thẻ tạm trú
    • Dịch vụ xin Visa
  • TÀI NGUYÊN
  • LIÊN HỆ
  • TRANG CHỦ
  • VỀ CAF
  • DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
    • Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kiểm toán xây dựng cơ bản
    • Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính
    • Dịch vụ tư vấn chuyển giá
  • DỊCH VỤ KẾ TOÁN
  • DỊCH VỤ KHÁC
    • Dịch vụ quyết toán thuế
    • Dịch vụ thành lập công ty
    • Dịch vụ tư vấn thuế
    • Giấy phép lao động work permit
    • Dịch vụ làm thẻ tạm trú
    • Dịch vụ xin Visa
  • TÀI NGUYÊN
  • LIÊN HỆ

Phí dịch vụ kiểm toán

Chi phí cho việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được tính dựa trên hướng dẫn của Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính.

Chi tiết nội dung về Chi phí cho việc kiểm toán độc lập như sau:

“…

Điều 20. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:

Loại chi phí Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) ≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000 Kiểm toán độc lập (%) 0,96 0,645 0,45 0,345 0,195 0,129 0,069 Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) 0,57 0,39 0,285 0,225 0,135 0,09 0,048

  1. Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành được xác định theo công thức sau:

Ki = Bk – (Kb – Ka) x (Gi – Gb) Ga – Gb

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng

– Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ

– Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.

  1. Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ

– Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.

  1. Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án được xác định trên cơ sở giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh của công trình, hạng mục công trình độc lập sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ):

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng

– Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ

– Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.

  1. Tổng chi phí kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí kiểm toán độc lập được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có). Tổng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có).

đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

  1. Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

  1. Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

(Ví dụ tính toán cụ thể tham khảo Phụ lục số II kèm theo Thông tư này).

….

PHỤ LỤC SỐ II

VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

  1. Ví dụ 1:

Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng.

Thuế giá trị gia tăng là 10%.

Tính toán:

1. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập:

1.1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:

Ki = Kb – (Kb – Ka) x (Gi – Gb) Ga – Gb

Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng – 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức.

Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng

Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập:

Ki = 0,129% – (0,129 % – 0,069%) x (4.500 tỷ đồng – 1.000 tỷ đồng) = 0,106% 10.000 tỷ đồng – 1.000 tỷ đồng

Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT) = 0,106% x 4.500 tỷ đồng = 4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% = 477 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng.

1.2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các tiểu dự án:

  1. Tiểu dự án 1:

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT) = 0,106% x 2.250 tỷ đồng = 2,385 tỷ đồng (hay là 2.385 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% = 238,5 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.

  1. Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách tính tương tự như trên, ta có chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 2 là 1.574,1 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 1.049,4 triệu đồng.

1.3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán công trình (chưa có Thuế GTGT) = 0,106% x 540 tỷ đồng = 0,5724 tỷ đồng (hay là 572,4 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% = 57,24 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1).

…”

Chi phí kiểm toán báo cáo tài chính năm 2024

Hướng dẫn về căn cứ để tính chi phí đối với kiểm toán dự án xây dựng qua các giai đoạn khác nhau

Câu hỏi:

Công trình nhóm A đến ngày 5 tháng 1 năm 2021 chưa hoàn thành nhưng đã đưa vào sử dụng, và chủ đầu tư đã đấu thầu lựa chọn nhà thầu ký hợp đồng với đơn vị kiểm toán với tỷ lệ chi phí đối với kiểm toán theo Thông tư 09/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 18 tháng 1 năm 2018.

Vậy khi hoàn thành chủ đầu tư tập hợp hồ sơ trong năm 2021 gửi kiểm toán độc lập kiểm toán quyết toán thì chi phí cho việc kiểm toán tính theo hợp đồng ký trước hay theo Thông tư 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính?

Trả lời:

Tại Điều 26 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/2/2020 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước quy định như sau:

“Điều 26. Xử lý chuyển tiếp

Dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và các hợp đồng kiểm toán độc lập đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước”.

Theo quy định nêu trên, việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của các hợp đồng kiểm toán đã ký được thực hiện như sau:

– Từ ngày 5 tháng 3 năm 2016 đến hết ngày 14 tháng 9 năm 2018: Việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó có xác định chi phí kiểm toán độc lập, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

– Từ ngày 15 tháng 9 năm 2018 đến hết ngày 9 tháng 4 năm 2020: Việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó có xác định chi phí kiểm toán độc lập, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

– Từ ngày 10 tháng 4 năm 2020 đến nay: Việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó có xác định chi phí kiểm toán độc lập, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính.

Do vậy, đề nghị ông căn cứ vào hợp đồng kiểm toán độc lập ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán và các quy định nêu trên để thực hiện.

(Nguồn: Chinhphu.vn)

Căn cứ xác định chi phí đối với kiểm toán dự án qua từng giai đoạn khác nhau

Theo Công văn số 2271/BTC-ĐT ngày 27 tháng 2 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán hợp đồng trọn gói.

Tùy thời điểm ký kết hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, chi phí cho việc kiểm toán sẽ được xác định theo các văn bản khác nhau như sau:

– Nếu hợp đồng kiểm toán được ký kết trước ngày 15 tháng 9 năm 2018 thì chi phí cho việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án được thực hiện theo hợp đồng đã ký trên cơ sở tính chi phí theo quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BTC.

– Ngược lại, nếu hợp đồng kiểm toán được ký kết từ sau ngày 15 tháng 9 năm 2018 thì việc kiểm toán và xác định chi phí cho việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư 64/2018/TT-BTC.

Dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo luật định cho Quý Khách hàng:

Chúng tôi sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 và theo các chuẩn mực kiểm toán khác. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu.

Chi phí kiểm toán báo cáo tài chính năm 2024

Trên cơ sở hồ sơ quyết toán do Quý Khách hàng cung cấp chúng tôi tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Quý Khách hàng theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính, bao gồm các nội dung sau:

  • Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
  • Kiểm tra nguồn vốn đầu tư;
  • Kiểm tra chi phí đầu tư;
  • Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;
  • Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;
  • Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng;
  • Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có)
  • Nhận xét, đánh giá, kiến nghị:
  • Nhận xét đánh giá việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu; công tác quản lý chi phí đầu tư, quản lý tài sản đầu tư của chủ đầu tư; trách nhiệm của từng cấp đối với công tác quản lý vốn đầu tư dự án;
  • Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan.
  • Để thực hiện các nội dung trên, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến dự án; kiểm tra khối lượng quyết toán các gói thầu, quyết toán các chi phí khác, rà soát đối chiếu với thiết kế, dự toán được duyệt, dự toán phát sinh, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công; kiểm tra việc áp dụng định mức xây dựng cơ bản của Nhà nước, đơn giá xây dựng cơ bản địa phương, đơn giá dự toán được duyệt và các bước thử nghiệm khác mà chúng tôi thấy cần thiết trong từng trường hợp.
  • Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là hoạt động nhiều uy tín của MAN. Với đội ngũ hơn 30 Kỹ sư, kiến trúc sư, kiểm toán viên chuyên nghiệp, chúng tôi đã đồng hành và đang thực hiện dịch vụ cho hơn 550 khách hàng thuộc mọi loại hình Quý Doanh nghiệp hoạt động ở các ngành nghề khác nhau. Chúng tôi tự hào mang đến sự hài lòng cho khách hàng với dịch vụ kiểm toán Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành chất lượng tốt nhất. Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thể hiện thông tin đầy đủ, tính chính xác, minh bạch là căn cứ quan trọng để nhà đầu tư đưa ra những quyết định mang tính chiến lược.
  • Thành công của chúng tôi là các thành viên của MAN. Với năng lực chuyên môn cao, được đào tạo tốt, năng động, sáng tạo, có phong cách làm việc chuyên nghiệp và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, khả năng nắm bắt vấn đề, và thấu hiểu nhu cầu của khách hàng, chúng tôi đã và sẽ đáp ứng được mong đợi của khách hàng bằng những dịch vụ không ngừng đổi mới và hoàn thiện.​​
  • MAN sở hữu đội ngũ chuyên viên được tuyển chọn, sàng lọc kỹ lưỡng, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ có chất lượng cao. Chúng tôi tự hào có được đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm được tích lũy, hoàn thiện và đào tạo thường xuyên thông qua các chương trình đào tạo của Bộ Tài Chính, các tổ chức quốc tế và đào tạo nội bộ. Bên cạnh việc tập trung đào tạo các kỹ năng chuyên môn, chúng tôi còn tập trung đào tạo các kỹ năng tổ chức quản lý.
  • Đội ngũ nhân viên này luôn nắm bắt các hướng dẫn mới về các chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, các quy định về tài chính và pháp lý hiện hành. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của MAN chính là đại diện cho cam kết của MAN về chất lượng dịch vụ và uy tín với khách hàng.

MAN khác biệt

Quá trình cung cấp dịch vụ của chúng tôi luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin và tư vấn để hỗ trợ khách hàng: