Chi phí vốn chủ sở hữu tính như thế nào năm 2024

Chi phí vốn là gì và cách tính chi phí sử dụng vốn chuẩn nhất 2022 hiệu quả giúp các nhà đầu tư đầu tư hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới.

Chi phí vốn là một khái niệm được quan tâm trong khá nhiều lĩnh vực đặc biệt là kinh tế - tài chính. Việc hiểu và sử dụng được cách tính chi phí sử dụng vốn đóng một vai trong quan trọng trong kinh doanh. Cùng SAPP tìm hiểu chi phí vốn là gì, cách tính chi phí sử dụng vốn dưới đây.

1. Chi phí vốn là gì? Ý nghĩa

Chi phí vốn (hay trong tiếng Anh là cost of capital) là phần chi phí tính bằng phần trăm của các nguồn vốn khác nhau cần có để tài trợ cho những khoản chi tiêu mua sắm hàng đầu tư.

Chi phí vốn là đại diện cho một rào cản cản trở của công ty mà một doanh nghiệp cần phải vượt qua để tạo ra được giá trị thặng dư. Nó thường được sử dụng để công ty xem xét và đánh giá tính khả thi của dự án trước khi bắt tay vào thực hiện dự án.

Trong các lĩnh vực kinh tế và kế toán, chi phí vốn thường được sử dụng rộng rãi như là một cách để mô tả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào trong doanh nghiệp.

Theo quan điểm của những nhà đầu tư, chi phí vốn chính là phần lợi nhuận dự kiến cho những ai đang cung cấp vốn cho một công ty, doanh nghiệp.

Chi phí vốn được sử dụng phổ biến như một chỉ tiêu dùng để đánh giá doanh nghiệp, nó được sử dụng như là một tỷ lệ chiết khấu dùng để tính toán giá trị của một dòng tiền chảy của các nhà đầu tư.

Chi phí vốn không bị ảnh hưởng bởi cách thức và nơi huy động vốn, nó phụ thuộc vào sử dụng các quỹ, không phải nằm ở nguồn vốn.

2. Cách xác định chi phí vốn

Chi phí vốn chính là một đại diện cho lợi nhuận mà công ty cần phải tạo ra để có thể thực hiện dự án. Nó bao gồm vốn góp chủ sở hữu và các khoản vay nợ của công ty. Khi lợi nhuận tạo ra được vượt quá chi phí vốn thì đó chính là lúc dự án có tính khả thi. Chi phí vốn được xác định theo cách như như sau:

2.1. Chi phí nợ

Khi một doanh nghiệp tiến hành huy động vốn bằng cách vay nợ thì doanh nghiệp đó cần phải trả lãi cho khoản vay của mình, đây được gọi là chi phí nợ. Nó được tính thông qua cách lấy tỷ lệ dựa trên trái phiếu không có rủi ro có thời hạn phù hợp với cấu trúc kỳ hạn của khoản nợ của doanh nghiệp và có tính thêm phí bảo hiểm mặc định.

2.2. Chi phí vốn cổ phần

Chi phí vốn cổ phần được xác định bằng phương pháp định giá tài sản vốn như sau:

Chi phí vốn cổ phần = tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + phí bảo hiểm rủi ro dự kiến

Hoặc

Chi phí vốn cổ phần = tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + beta x (tỷ số lợi nhuận thị trường - tỷ số hoàn vốn không rủi ro

Trong đó: Beta đại diện cho độ nhạy cảm với các chuyển động trong thị trường có liên quan

2.3. Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC

Chi phí vốn bình quân gia quyền (hay viết tắt là WACC) là chỉ số dùng để đo lường chi phí vốn trong một công ty. Nó đại diện cho lợi nhuận tối thiểu mà công ty cần phải tạo ra dựa trên nền tảng cơ sở tài sản hiện có dùng để đáp ứng cho các chủ nợ.

Khi tính toán WACC thì nên cần ước tính giá trị thị trường hợp lý của vốn góp chủ sở hữu nếu các công ty khác không liệt kê. Để tính toán chi phí vốn bình quân gia quyền, bạn buộc phải tính toán các nguồn tài chính cá nhân trước tiên, bao gồm: chi phí nợ, chi phí vốn ưu đãi, chi phí vốn chủ sở hữu.

Chi phí vốn chủ sở hữu tính như thế nào năm 2024

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn

Chi phí vốn trong một doanh nghiệp bất kỳ sẽ có thể bị tác động bởi các yếu tố như:

  • Chính sách cổ tức trong thời điểm hiện tại
  • Mức lãi suất
  • Quyết định về việc tài chính và đầu tư
  • Cấu trúc vốn
  • Thuế thu nhập hiện hành
  • Điểm dừng chi phí cận biên của vốn
  • Thông tin kế toán

4. Công thức tính chi phí vốn

Bạn có thể tính toán mức chi phí vốn trong một doanh nghiệp bằng cách lấy số bình quân gia quyền của chi phí trả cho từng loại hàng hoá. Quyền số ở đây chính là phần tỷ trọng giá trị của mỗi loại chứng khoán chia ra cho tổng giá trị các loại chứng khoán mà công ty đó đã phát hành trước đó.

WACC= (E/V)*Re +(D/V)*Rd*(1-Tc)

Trong đó:

Re: đại diện cho chi phí vốn cổ phần

Rd: đại diện cho chi phí sử dụng nợ

E: đại diện cho giá trị thị trường của tổng vốn góp cổ phần

D: đại diện cho giá trị thị trường của tổng số nợ

V: đại diện cho tổng vốn dài hạn trong doanh nghiệp

Tc: đại diện cho thuế thu nhập của doanh nghiệp

Chi phí vốn chủ sở hữu tính như thế nào năm 2024

Mong rằng với những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ có ích với bạn đọc. Vẫn còn rất nhiều thông tin mà SAPP muốn chia sẻ đến các bạn, đừng quên đón xem các bài viết mới nhất sẽ được cập nhật thường xuyên tại SAPP nhé!

Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là gì?

– Chi phí vốn chủ sở hữu (Cost of Equity – Ke): Đây là lợi suất mà cổ đông mong đợi từ việc đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp. Nó thường phản ánh mức độ rủi ro và kỳ vọng sinh lời chủ sở hữu phiếu. Chi phí vốn chủ sở hữu thể là một phần quan trọng trong việc định giá cổ phiếu và quyết định đầu tư của các cổ đông.

Vốn chủ sở hữu được tính như thế nào?

Công thức tính vốn chủ sở hữu sẽ được xác định như sau: Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp – Tổng nợ phải trả.

Chi phí vốn tính như thế nào?

Bạn có thể tính mức chi phí vốn cho một doanh nghiệp bằng cách lấy số bình quân gia quyền của chi phí trả cho mỗi loại hàng hoá. Quyền số ở đây là tỷ trọng giá trị của mỗi loại chứng khoán chia cho tổng giá trị các loại chứng khoán mà công ty đó đã phát hành.

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm những gì?

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do doanh nghiệp sở hữu hoặc được góp vốn, đồng sở hữu cùng các nhà đầu tư, các cổ đông, thành viên liên doanh, tạo dựng nguồn lực để đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động. Tổng vốn chủ sở hữu được tính sau khi đã khấu trừ đi các khoản nợ phải trả.