Câu 376220: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là Show A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.
Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử khi Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất (+3):
18/06/2021 3,845
Đáp án D. Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H2SO4 dư, đặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3).CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: Xem đáp án » 18/06/2021 56,897
Cho phương trình phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là Xem đáp án » 18/06/2021 24,658
Đốt cháy hoàn toàn 4,48g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là: Xem đáp án » 18/06/2021 21,085
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là Xem đáp án » 18/06/2021 16,681
Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là: Xem đáp án » 18/06/2021 15,490
Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Xem đáp án » 18/06/2021 15,292
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: Xem đáp án » 18/06/2021 12,784
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: Xem đáp án » 18/06/2021 11,877
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là: Xem đáp án » 18/06/2021 11,648
Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là: Xem đáp án » 18/06/2021 10,918
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng: S + KOH→ K2S + K2SO3 + H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là Xem đáp án » 18/06/2021 9,549
Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất? Xem đáp án » 18/06/2021 9,423
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là: Xem đáp án » 18/06/2021 8,983
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là: Xem đáp án » 18/06/2021 8,940
Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? Xem đáp án » 18/06/2021 8,070
Phương pháp giải: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố. Lời giải chi tiết: \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 + 6HN{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O\) \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} O + 4HN{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + N{O_2} + 2{H_2}O\) \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} {\left( {OH} \right)_2} + 4HN{O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + N{O_2} + 3{H_2}O\) \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {OH} \right)_3} + 3HN{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{H_2}O\) \({\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + 10HN{O_3} \to 3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + N{O_2} + 5{H_2}O\) \({\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} _2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{H_2}O\) \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2HN{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + N{O_2} + 2{H_2}O\) Fe(NO3)3 + HNO3 → không phản ứng \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} S{O_4} + 4HN{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {H_2}S{O_4} + N{O_2} + {H_2}O\) Fe2(SO4)3 + HNO3 → không phản ứng \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} C{O_3} + 4HN{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + C{O_2} + N{O_2} + 2{H_2}O\) Các chất có phản ứng oxi hóa - khử với HNO3 đặc, nóng là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 (7 phản ứng). Đáp án C |