Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong danh sách

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Giải thích các bước giải:

1, a, Xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự từ 001 đến 099 là 

\(\frac{{C_{99}^5}}{{C_{199}^5}} \approx 0.03\)

b, Từ 150 đến 199 có 50 số 

Xác suất để 5 học sinh có số thứ tự từ 150 đến 199 là 

\(\frac{{C_{50}^5}}{{C_{199}^5}} \approx 0.00086\)

2, Xác suất lấy 2 bi xanh là

\(\frac{{C_2^2}}{{C_5^2}} = \frac{1}{{10}}\)

3, a,Vì chỉ có 2 bi xanh mà lấy tới 3 viên bi nên xác suất có ít nhất 1 bi đỏ là 1

b, Xác suất có duy nhất 1 bi đỏ là 

\(\frac{{C_3^1.C_2^2}}{{C_5^3}} = \frac{3}{{10}}\)

4, Xác suất để 4 quả vừa đỏ vừa xanh là 

\(1 - \frac{{C_4^4 + C_5^4}}{{C_9^4}} = \frac{{20}}{{21}}\)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

chon ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong 1 danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199 . tính xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự :

a) từ 001 đến 099 (chính xác đến hàng phần nghìn)

b) từ 150 đến 199 (chính xác đến hàng phần vạn)

Các câu hỏi tương tự


Đề bài

Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính xác suất để 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10 (tính chính xác đến hàng phần nghìn). 

Lời giải chi tiết

Số cách chọn 5 trong 20 người là \(\left| \Omega  \right| = C_{20}^5\).

Gọi A:"Chọn 5 người có số thứ tự không nhỏ hơn 10"

Số kết quả thuận lợi là số cách chọn 5 số trong tập \(\{1,2,…,10\}\).

Do đó, số kết quả thuận lợi là \(\left| \Omega _A  \right| =C_{10}^5\).

Vậy xác suất cần tìm là  \({{C_{10}^5} \over {C_{20}^5}} \approx 0,016\)

Loigiaihay.com

Bài 30 (trang 76 sgk Đại Số và Giải Tích 11 nâng cao): Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199. Tính xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự:

a) Từ 001 đến 099 (chính xác đến hàng phần nghìn)

b) Từ 150 đến 199 (chính xác đến hàng phần vạn)

Lời giải:

chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong 1 danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199 . tính xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự :

a) từ 001 đến 099 (chính xác đến hàng phần nghìn)

b) từ 150 đến 199 (chính xác đến hàng phần vạn)

Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính xác suất để 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10 (tính chính xác đến hàng phần nghìn).. Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – Bài 4. Biến cố và xác suất của biến cố

Bài 29. Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính xác suất để 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10 (tính chính xác đến hàng phần nghìn).

Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong danh sách

Số kết quả có thể là \(C_{20}^5\).

Số kết quả thuận lợi là số cách chọn 5 số  trong tập \([1,2,…,10]\). Do đó, số kết quả thuận lợi là \(C_{10}^5\).

Vậy xác suất cần tìm là  \({{C_{10}^5} \over {C_{20}^5}} \approx 0,016\)

Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199. Tính xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự :. Câu 30 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – Bài 4. Biến cố và xác suất của biến cố

Bài 30. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199. Tính xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự :

a. Từ 001 đến 099 (tính chính xác đến hàng phần nghìn);

b. Từ 150 đến 199 (tính chính xác đến hàng phần vạn).

Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong danh sách

a. Số kết quả có thể là \(C_{199}^5.\) Số kết quả thuận lợi là  \(C_{99}^5.\)

Quảng cáo

Xác suất cần tìm là  \({{C_{99}^5} \over {C_{199}^5}} \approx 0,029.\)

b. Số kết quả thuận lợi là  \(C_{50}^5.\)

Xác suất cần tìm là  \({{C_{50}^5} \over {C_{199}^5}} \approx 0,0009\)