Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 < x < 40❮ Bài trước Bài sau ❯ Tìm số tự nhiên x thỏa mãn a) 7 + x = 362 b) 25 - x = 15 c) x - 56 = 4
Trang trước
Trang sau
Show Video giải Bài 1.19 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên Tôi) Bài 1.19 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: a) 7 + x = 362 b) 25 - x = 15 c) x - 56 = 4 Quảng cáo
Lời giải: Theo định nghĩa của phép trừ “Nếu có a = b + x thì cũng có a – b = x” a) 7 + x = 362 x = 362 - 7 x = 355 Vậy x = 355. b) 25 - x = 15 x = 25 – 15 x = 10 Vậy x = 10. c) x - 56 = 4 x = 56 + 4 x = 60 Vậy x = 60. Quảng cáo
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Lý thuyết Ước và Bội của một số tự nhiên1. Định nghĩa ước và bội là gì?Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. Kí hiệu : B(a): tập hợp các bội của a. Ư(a): tập hợp các ước của a. 2. Cách tìm ước và bội của một số tự nhiênTa có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt cho 1, 2, 3, … Ví dụ : B(5) = {5.1, 5.2, 5.3, …} = {5, 10, 15, …} Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Ví dụ : Ư(10) = {10, 5, 2, 1} Ư(13) = {13, 1} * Lưu ý: – Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nào. – Số 1 là ước của mọi số tự nhiên lớn hơn 1. Vậy nên mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có ít nhất 02 ước là 1 và chính nó. |