Con ngựa con gọi là gì

Trong vòng tuần cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của nữ sinh Phan Nguyễn Hồng Lam - Trường THPT Lê Lợi, Phú Yên từng có câu hỏi như sau: "Con lai giữa con lừa và con ngựa là con la. Hỏi con của con la gọi là gì?".

Sau khi nhận được câu hỏi từ chương trình, nữ sinh Hồng Lam đã đưa ra đáp án là "con la". Tuy nhiên lại nhận được cái lắc đầu nhẹ từ phía người dẫn chương trình. Nữ MC Diệp Chi cho biết đáp án này không đúng và sau đó, nam sinh Đăng Dương - Trường Thực nghiệm Khoa học Xã hội đã nhấn chuông giành quyền trả lời và đã thành công "cướp điểm" của Hồng Lam về mình với phần đáp án đúng: "Con la không có khả năng sinh con".

Theo các chuyên gia cho biết con la là con vật lai giữa ngựa cái và lừa đực, có hình dạng giống con ngựa. Trong khi ngựa có 64 nhiễm sắc thể, lừa có 62 nhiễm sắc thể, thì con la chỉ có 63 nhiễm sắc thể. Con số nhiễm sắc thể lẻ này không cho phép phân chia thành cặp. Chính vì vậy, các con la hầu như không có khả năng sinh con. Trong lịch sử nhân loại mới chỉ ghi nhận có 60 trường hợp con la mẹ sinh con.

Con ngựa con gọi là gì
Con la chính là sản phẩm lai tạo giữa lừa và ngựa.

Phân biệt giữa con la và con lừa

Nhân dạng con lừa: Con lừa, tên khoa học còn được gọi là burros, là lừa, không phải ngựa. Nhìn hình dáng bên ngoài chúng ngắn hơn và thường cứng hơn ngựa. Con lừa đã được sử dụng để vận chuyển người và hàng hóa kể từ thời kinh thánh.

Bạn có thể nhận biết con lừa thông qua đôi tai dài của chúng, nhưng chúng có những đặc điểm khác. Đồng thời, con lừa thiếu vết héo mà ngựa có trên vai. Lừa có lưng phẳng hơn ngựa, móng guốc nhỏ hơn, bờm thô và lông cứng, phần đuôi mỏng hơn ngựa.

Nhận dạng con la: Thông thường một con la sẽ được tạo ra khi bạn nuôi một con lừa đực và một con ngựa cái. Con la có đôi tai lớn hơn mà di sản lừa của chúng truyền lại cho chúng.

Một con la có đặc điểm của cả bố và mẹ nhưng thường vô trùng nên không thể sinh sản. Vì vậy, nếu như bạn muốn nhân giống la thì đó là điều không tưởng.

Bài viết sau nằm trong chủ đề tên của các loài vật trong tiếng Anh, với một con vật đáng yêu và gần gũi với con người. Mời bạn cùng xem Con ngựa tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt liên quan ngay dưới đây để nhanh chóng ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống.

Nội dung chính Show

  • Con ngựa trong tiếng Anh là gì
  • Thông tin chi tiết từ vựng
  • Ví dụ Anh Việt
  • Một số từ vựng liên quan
  • Horse vs Pony
  • Thông tin thêm về Horse
  • Thêm về Pony
  • Sự khác biệt giữa Horse và Pony là gì?

Con ngựa trong tiếng Anh là gì

Trong tiếng Anh, con ngựa là Horse

Horse tức là tên gọi con ngựa trong tiếng Anh, là loài động vật có vú và tứ chi với đặc điểm đặc trưng là chạy nhanh và khỏe. Bao gồm ngựa hoang dã và ngựa thuần chủng. Chúng ăn cỏ và sinh một con.

Ngựa có hình dáng khá đẹp và thông minh nên được con người yêu quý như một con vật làm cảnh. Hơn thế, từ lâu con người đã dùng ngựa làm phương tiện đi lại, phục vụ các cuộc chiến hay vận chuyển đồ đạc. Ngựa cũng mang nhiều yếu tố tâm linh và biểu tượng trong nhiều tôn giáo và nền văn hóa.

Con ngựa con gọi là gì

Hình ảnh minh họa bài viết giải thích ngựa tiếng Anh là gì

Thông tin chi tiết từ vựng

Cách viết: Horse

Phát âm Anh - Anh:   /hɔːs/

Phát âm Anh - Việt:   /hɔːrs/

Từ loại: Danh từ

Nghĩa tiếng Anh: a large animal with four legs that people ride on or use for carrying things or pulling vehicles

Nghĩa tiếng Việt: một con vật lớn có bốn chân mà người ta cưỡi lên hoặc dùng để chở đồ hoặc kéo xe

Con ngựa tiếng Anh được gọi Horse

Ví dụ Anh Việt

Biết được cách gọi con ngựa trong tiếng Anh, tuy nhiên nhiều người vẫn không biết cách vận dụng chúng vào trong thực tiễn với nhiều tình huống giao tiếp khác nhau. Để có thể giúp người học dễ dàng vận dụng hơn, studytienganh chia sẻ một số ví dụ Anh Việt ngay sau đây:

  • She spends all his money on the horses.

  • Cô ấy tiêu hết tiền của anh ta vào những con ngựa.

  •  
  • David climbed onto his horse and set off at a relaxed trot down the lane.

  • David leo lên con ngựa của mình và khởi hành một cách thoải mái trên làn đường.

  •  
  • My horse is a bit timid and is easily frightened by traffic.

  • Con ngựa của tôi hơi rụt rè và dễ sợ hãi trước dòng xe cộ.

  •  
  • They heard horses clip-clopping along the road.

  • Họ nghe thấy tiếng ngựa híp lại dọc đường.

  •  
  • A total of 25 horses were entered for the race.

  • Tổng cộng có 25 con ngựa được tham gia cuộc đua.

  •  
  • It's a beautiful horse but a bit too frisky for an inexperienced rider.

  • Đó là một con ngựa đẹp nhưng hơi quá nóng nảy đối với một người chưa có kinh nghiệm.

  •  
  • That white horse looks so beautiful and fancy.

  • Con ngựa màu trắng kia trông thật đẹp và lạ mắt.

  •  
  • A lot of horses had to die in the last drought

  • Đã có rất nhiều con ngựa phải chết trong đợt hạn hán vừa rồi

  •  
  • For the Mongols, the horse is their friend and greatest asset.

  • Đối với người mông cổ, con ngựa chính là người bạn và là tài sản lớn nhất .

  •  
  • Nhiều trang trại ngựa không còn hoạt động được nữa do dịch bệnh đã đóng của các nhà máy và cửa hàng.

  • Many horse farms are no longer in operation due to the epidemic closure of factories and shops.

  • The Viking horses may have been of northern European ancestry.

  • Những con ngựa Viking có thể đã được tổ tiên người miền bắc châu Âu.

  •  
  • My dad's horse won the race yesterday.

  • Con ngựa của bố tôi đã dành chiến thắng trong cuộc đua hôm qua.

  •  
  • No one wants to see their beloved horse slaughtered.

  • Không ai muốn thấy con ngựa yêu quý của mình bị giết thịt cả.

  •  
  • Everyone found this horse very slow, but we decided to adopt it anyway.

  • Ai cũng thấy con ngựa này rất chậm nhưng chúng tôi vẫn quyết định nhận nuôi nó.

  •  
  • The camera recorded when a lion was stalking the horse to eat it

  • Máy quay đã ghi lại khi một con sư tử đang rình chú ngựa để ăn thịt 

Con ngựa - horse có giúp ích cho con người trong nhiều việc

Một số từ vựng liên quan

Cùng studytienganh xem thêm một số từ và cụm từ có ý nghĩa liên quan đến con ngựa - horse trong bảng sau đây để mở rộng vốn từ của mình nhanh chóng bạn nhé!

Từ/ Cụm từ liên quan

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

run

chạy

  • She is still running fast, looking forward to the party on time.

  • Con bé vẫn đang chạy rất nhanh mong đến bữa tiệc đúng giờ.

fast

nhanh

  • The speed of the car is getting faster and faster

  • Tốc độ của chiếc xe đang ngày càng nhanh hơn

buffalo 

trâu

  • That buffalo has lost its owner

  • Con trâu kia đã bị lạc mất chủ của mình

cow

  • There are two cows standing in the field grazing

  • Có hai con bò đang đứng trên đồng ruộng ăn cỏ

tame

thuần phục

  • Many animals have been tamed by humans such as dogs, buffaloes, elephants, …

  • Nhiều loài động vật đã được con người thuần phục như: chó, trâu, voi,...

wild 

hoang dã

  • It still retains a part of its wild nature

  • Nó vẫn còn giữ một phần bản chất hoang dã của mình

grass 

cỏ

  • The whole steppe became suddenly dry, all the grass died.

  • Cả một thảo nguyên trở nên khô cằn đột ngột, tất cả cỏ đều chết hết.

Như vậy, bạn đã biết cách gọi từ con ngựa trong tiếng Anh là gì, để biết thêm, nhiều kiến thức tiếng Anh hơn, hãy truy cập studytienganh mỗi ngày bạn nhé. Với sự nhiệt huyết và kinh nghiệm, đội ngũ studytienganh luôn mang đến nhiều chủ đề hay với cách giải thích chi tiết dễ hiểu chắc chắn vốn từ của bạn sẽ gia tăng nhanh chóng.

Ngựa đã đóng một phần quan trọng trong lịch sử và thậm chí ngày nay, chúng đóng một phần quan trọng chủ yếu trong thể thao. Bạn cũng sẽ thấy ngựa được sử dụng trong quân đội và cảnh sát ngay cả ngày nay, nhưng chủ yếu cho mục đích trang trí. Đặc biệt, trong thời gian trước đó, người ta sử dụng ngựa để đi lại. Trên thực tế, để di chuyển những khoảng cách lớn như ngựa được xây dựng với tốc độ. Chúng thậm chí còn được sử dụng trong các cuộc chiến tranh trong quá khứ.

Thêm về Pony

Nói chung, ngựa con có bờm, lớp lông và đuôi dày hơn. Chúng cũng vui tươi hơn và có thái độ thân thiện hơn với người huấn luyện. Tuy nhiên, có nhiều nhà chăn nuôi ngựa vẫn cảm thấy dễ dàng phân loại một con vật là ngựa dựa trên cấu trúc vật lý của nó. Ngoài tầm vóc nhỏ hơn, ngựa con còn cứng cáp hơn; dày hơn và mạnh hơn, giã cho pound. Do có bộ lông và bờm dày nên ngựa con có khả năng chống chọi với khí hậu khắc nghiệt như mùa đông lạnh giá. Ngựa được cho là thông minh hơn, nhưng đây là một đặc điểm mà đôi khi khiến chúng trở nên cứng đầu hơn ngựa. Với thân hình chắc nịch, ngựa con được sử dụng cho những công việc nặng nhọc, chậm chạp.


Sự khác biệt giữa Horse và Pony là gì?

• Ngựa và ngựa là một và cùng một loài động vật theo các nhà khoa học vì chúng phân loại cả hai dưới cùng một loài Equus caballus.

• Vì lý do thực tế, điểm giới hạn để được phân loại là ngựa hoặc ngựa là 14,2 tay. Nếu một hơn 14,2 tay đó là một con ngựa. Nếu một trong những nhỏ hơn 14,2 đó là một con ngựa.

• Ngựa con có xu hướng có bờm và lông dày hơn và có khả năng chống chọi với thời tiết lạnh hơn.

• Ngựa con vui tươi hơn ngựa.

• Ngựa với tốc độ của chúng được sử dụng cho mục đích đi lại và ngựa con với thân hình chắc nịch được sử dụng cho các công việc nặng nhọc, chậm chạp.

• Chiều cao không nên là yếu tố quyết định duy nhất giữa ngựa và ngựa vì những lý do sau. Ngựa Shetland cao khoảng 10 gang tay và vẫn được coi là ngựa con trong khi các giống ngựa nhỏ như Falabella, không cao quá 30 inch, vẫn được gọi là ngựa rất nhỏ, không phải ngựa con. Việc phân loại được quyết định bằng cách xem xét các yếu tố khác, đã được thảo luận trong bài báo như tính khí, ngoại hình, tầm vóc, v.v.