Bạn sẽ thường xuyên nghe đến danh từ “Tín chỉ” khi tìm hiểu về các bậc học cao đẳng, đại học. Vậy tín chỉ là gì? Một năm có bao nhiêu tín chỉ? Giá một tín chỉ là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây. Đây là cuốn giáo trình luyện thi cần thiết không chỉ đối với những người muốn luyện thi TOEIC, mà cả những ai muốn nâng trình độ tiếng Anh của mình lên một tầm cao... 1. Tín chỉ là gì? Một tín chỉ có bao nhiêu tiết? Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng học tập của hệ thống ECTS. Một tín chỉ được quy định bằng: - 15 tiết học lý thuyết;
- 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận;
- 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp.
Bạn đã biết gì về tín chỉ chưa? 2. Quy định đăng ký học tín chỉ của Bộ GD&ĐT Hiện nay, có hai phương thức giảng dạy tại các trường đại học: phương thức học theo tín chỉ và phương thức học theo niên chế. Đào tạo theo niên chế là đào tạo theo năm học. Mỗi chương trình đào tạo của một ngành học được quy định đào tạo trong một số năm nhất định. Đào tạo theo tín chỉ không tổ chức theo năm học mà theo học kỳ. Một năm học có thể tổ chức đào tạo từ 2-3 học kỳ, mỗi chương trình đào tạo của một ngành học nhất định không tính theo năm mà tính theo sự tích lũy kiến thức của sinh viên, sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho một ngành học thì được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được ra trường. Đào tạo theo tín chỉ hiện nay đang là xu hướng. Bởi hình thức đào tạo này lấy người học làm trung tâm. Theo ban hành chuẩn của Bộ GD&ĐT, khối lượng tối thiểu mà học sinh được đăng kí trong một kì học như sau: - Số tín chỉ đăng ký học tối thiểu, tối đa cho mỗi học kỳ chính do từng chương trình quy định nhưng không ít hơn 14 (trừ học kỳ cuối khóa học) và không vượt quá 25, mỗi học kỳ hè không vượt quá 12.
- Đăng ký 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường.
- Đăng ký 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.
- Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ.
3. Số tín chỉ được đăng ký tại các trường đại học Một kỳ học, người học có thể đăng ký tối đa 30 tín chỉ. Việc đăng ký tối đa cho học sinh không được Bộ GD&ĐT ghi rõ nhưng theo khối lượng chương trình học thì trung bình chúng ta đăng ký tối đa 30 tín chỉ một kỳ học. Ngoài ra, trong một năm học sẽ có kỳ học hè cho phép sinh viên học vượt. Việc đăng ký tín chỉ học hè cũng tuỳ từng trường ra quy định. Như trường Đại học Tài Chính Marketing các bạn có thể đăng ký tối đa 5 môn tính 14 tín chỉ (những môn như kỹ năng hoặc thể dục chỉ 1 tín chỉ, các môn đại cương hoặc môn chuyên ngành từ 2 tín chỉ trở lên và học 2 buổi 1 tuần vào kỳ hè). Nhưng một số trường như Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm chỉ cho đăng ký tối đa là 12 tín chỉ. Một số trường sẽ học theo niên chế như Đại học Văn Lang. 4. Vậy 1 năm học có bao nhiêu tín chỉ? Trên thực tế, việc lựa chọn tín chỉ sẽ tuỳ và năng lực và việc sắp xếp thời gian phù hợp với các bạn học sinh. Để các bạn có thể rõ ràng hơn việc đăng ký, trong một ngày các bạn có thể học 18 tiết (6 tiết sáng, 6 tiết chiều, 6 tiết tối). Vậy trong một năm học ta có thể đăng ký tối đa là 84 tín chỉ (với những bạn không học hè là 70 tín chỉ). 5. Vậy có nên học hè hay không? Hiện nay, các trường đại học không có quy định bắt buộc học sinh phải học hè, những bạn nào muốn nhanh chóng ra trường thì học hè là một cách hiệu quả. Nhưng cũng có rất nhiều ý kiến trái chiều về chuyện học hè, học hè sẽ làm mất tuổi trẻ của sinh viên, mất sự trải nghiệm về cuộc sống. Hè các bạn nên đi làm, lăn lộn, đi tình nguyện hay học những kỹ năng khác. Vậy đâu mới là ý kiến đúng? Với việc các bạn học hay không học hè, thì đây là lựa chọn của mỗi người. Không ai có thể ngăn cấm hay có thể bắt buộc bạn làm theo ý họ. Chỉ cần bạn muốn và tin mình làm đúng, bạn sẽ tìm được câu trả lời cho riêng mình. Học hè hay không là lựa chọn của mỗi người 6. Một tín chỉ bao nhiêu tiền? Chắc hẳn đây là thắc mắc của rất nhiều bạn phải không nào? Vấn đề học phí này còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Giữa những môi trường đào tạo cũng như ngành nghề, hệ đào tạo mà các bạn sinh viên muốn theo học. Kênh Tuyển Sinh tổng hợp học phí một tín chỉ của 10 trường top đầu của Việt Nam cho các bạn tham khảo. Trường | Học phí/tín chỉ | Đại học Y Phạm Ngọc Thạch | 305.000-605.000 VNĐ | Đại học Ngoại Thương | 400.000-600.000 VNĐ | Đại học Bách khoa | 400.000-600.000 VNĐ | Đại học Kinh tế - Luật | 275.000 VNĐ | Đại học Kinh tế quốc dân | 300.000 VNĐ | Đại học Khoa học Xã Hội Nhân Văn | 204.000 VNĐ | Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội | 280.000 VNĐ | Đại học Sư phạm TP.HCM | 263.000 VNĐ | Đại học Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM | 620.000 VNĐ | > 5 cuốn sách hay Chủ tịch Trung Nguyên Đặng Lê Nguyên Vũ khuyên đọc > Hackers IELTS: Reading - Quyển sách gối đầu giường cho người học IELTS Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp TAGS: thông tin cần thiết học đại học tín chỉ là gì Chuyên ngành Công nghệ thông tin
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo chất lượng cao (CLC) được triển khai nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trình độ đại học trong nhà trường nhằm đào tạo nguồn nhân lực có tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Chương trình đào tạo CLC ngành Công nghệ thông tin (CNTT) được xây dựng với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực CNTT trình độ đại học có phẩm chất chính trị vững vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp; có năng lực thực hành nghề nghiệp gồm kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuyên ngành; có phương pháp tư duy, năng lực tự nghiên cứu và phong cách làm việc hiện đại, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT của xã hội.
Chương trình đào tạo được thiết kế nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên nghiệp và ứng dụng, các kỹ năng nghề nghiệp, và khả năng tự nghiên cứu cho sinh viên nhằm mở rộng kiến thức để thích ứng với xu thế phát triển của thời đại. Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên quan điểm chủ đạo là mang tính ứng dụng cao, đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực CNTT cho xã hội và cho ngành Giao thông Vận tải.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm:
- Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, hỗ trợ cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp.
- Có kiến thức cơ bản về khoa học chính trị và pháp luật, khoa học xã hội phù hợp với chuyên môn được đào tạo.
- Có các kiến thức về cơ sở kỹ thuật và ngành, có thể vận dụng trong việc quản lý, điều hành hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay.
- Có các kỹ năng cá nhân cần thiết, phù hợp nhiều vị trí việc làm trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa.
- Có đạo đức, có tinh thần trách nhiệm với xã hội.
- Có khả năng chủ động cho tương lai và ý thức tự nâng cao trình độ, học tập cả đời.
Chuẩn đầu ra
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Ký hiệu |
Chủ đề chuẩn đầu ra |
TĐNL |
PLO1 |
Áp dụng kiến thức toán, khoa học tự nhiên vào chuyên ngành CNTT |
3 |
PLO2 |
Áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật ngành và kiến thức kỹ thuật ngành nâng cao trong lập luận phân tích để giải quyết các bài toán kỹ thuật chuyên môn phức tạp liên quan đến CNTT trong môi trường làm việc chuyên nghiệp đa văn hóa, đa quốc gia |
4 |
PLO3 |
Tổng hợp các kiến thức cơ bản và sử dụng các kỹ năng, các công nghệ tiên tiến khoa học kỹ thuật cần thiết cho hoạt động lãnh đạo: quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn |
4 |
PLO4 |
Nhận thức, xác định được các kiến thức đương đại liên quan khoa học chính trị và pháp luật, khoa học xã hội phù hợp với chuyên môn được đào tạo |
3 |
PLO5 |
Nhận thức trách nhiệm nghề nghiệp đối với ngành chuyên môn, môi trường và xã hội |
2 |
PLO6 |
Khởi tạo, đề xuất hoặc đánh giá các giải pháp, chiến lược mới, các quy trình kỹ thuật, phát triển phần mềm, xây dựng, triển khai, vận hành hệ thống CNTT đổi mới, công nghệ mới, cơ sở hạ tầng và dịch vụ |
5 |
PLO7 |
Tự nhận thức về giới hạn khả năng của bản thân, xác định được được sự cần thiết của việc tự đào tạo, tự học suốt đời |
2 |
Kế hoạch giảng dạy
STT |
Mã
học phần |
Mã
tự quản |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
Học kỳ 1: 15 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
001202 |
|
Giải tích 1 |
3 |
|
2. |
125000 |
|
Kiến trúc máy tính (Computer Organization) |
3 |
TA |
3. |
001201 |
|
Đại số |
2 |
|
4. |
005004 |
|
Pháp luật đại cương |
2 |
|
5. |
122042 |
|
Nhập môn CNTT (Introduction to CSE) |
3 |
|
6. |
124012 |
|
Tin học cơ bản |
2 |
|
Học phần tự chọn |
|
|
1. |
|
|
|
|
|
Học kỳ 2: 15 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
001205 |
|
Toán chuyên đề 1 |
|
|
2. |
121000 |
|
Cơ sở dữ liệu (Database Systems) |
|
TA |
3. |
005105 |
|
Triết học Mác – Lênin |
|
|
4. |
123002 |
|
Mạng máy tính |
|
|
5. |
124001 |
|
Kỹ thuật lập trình (Programming Techniques) |
|
TA |
6. |
|
|
|
|
|
Học phần tự chọn |
|
|
1. |
|
|
|
|
|
Học kỳ 3: 16 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
005106 |
|
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
2 |
|
2. |
123013 |
|
Lập trình mạng |
3 |
|
3. |
122002 |
|
Toán rời rạc |
2 |
|
4. |
122003 |
|
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
|
5. |
122043 |
|
Chuyên đề thực tế 1 |
1 |
|
6. |
124002 |
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data Structures and Algorithms) |
3 |
TA |
7. |
122004 |
|
Lý thuyết đồ thị |
2 |
|
Học phần tự chọn |
|
|
1. |
|
|
|
|
|
Học kỳ 4: 15 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
005107 |
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
|
2. |
121002 |
|
Thiết kế cơ sở dữ liệu (Data Modeling for Systems Development) |
3 |
TA |
3. |
122005 |
|
Công nghệ phần mềm (Software Engineering) |
2 |
TA |
4. |
121037 |
|
Quản trị doanh nghiệp CNTT |
2 |
|
5. |
124003 |
|
Phân tích thiết kế giải thuật (Design and Analysis of Algorithms) |
3 |
TA |
6. |
125001 |
|
Hệ điều hành |
3 |
|
Học phần tự chọn |
|
|
1. |
|
|
|
|
|
Học kỳ 5: 16 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
005102 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
2. |
123033 |
|
An toàn thông tin |
3 |
|
3. |
123042 |
|
Chuyên đề thực tế 2 |
1 |
|
Học phần tự chọn: Sinh viên chọn tối thiểu 10 tín chỉ trong số học phần sau |
1. |
121031 |
|
Lập trình web |
3 |
|
2. |
122036 |
|
Lập trình Java |
2 |
|
3. |
123015 |
|
Quản trị dự án CNTT |
3 |
|
4. |
123032 |
|
Thiết kế mạng |
2 |
|
5. |
123036 |
|
Mạng máy tính nâng cao |
2 |
|
6. |
123037 |
|
Mạng không dây |
2 |
|
7. |
123041 |
|
Hệ điều hành Linux |
3 |
|
8. |
124008 |
|
Công nghệ phần mềm nhúng |
3 |
|
9. |
125003 |
|
Kỹ thuật truyền số liệu |
2 |
|
Học kỳ 6: 14 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
005108 |
|
Lịch sử Đảng cộng sản VN |
2 |
|
2. |
121008 |
|
Phân tích thiết kế hệ thống |
3 |
|
3. |
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
Học phần tự chọn: Sinh viên chọn tối thiểu 9 tín chỉ trong số học phần sau |
1. |
121003 |
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
3 |
|
2. |
121034 |
|
Lập trình thiết bị di động |
3 |
|
3. |
122024 |
|
Quản trị dự án phần mềm |
3 |
|
4. |
122039 |
|
Đồ án thực tế công nghệ phần mềm |
3 |
|
5. |
123005 |
|
Quản trị mạng |
3 |
|
6. |
123009 |
|
Thiết bị truyền thông và mạng |
3 |
|
Học kỳ 7: 17 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
122038 |
|
Chuyên đề hệ thống giao thông thông minh |
3 |
|
2. |
126000 |
|
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
Cuối kỳ |
Học phần tự chọn: Sinh viên chọn tối thiểu 3 tín chỉ trong số học phần sau |
1. |
121035 |
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý |
3 |
|
2. |
122010 |
|
Xây dựng phần mềm hướng đối tượng |
3 |
|
3. |
123034 |
|
Hệ điều hành mạng |
3 |
|
Học phần tự chọn: Sinh viên chọn tối thiểu 8 tín chỉ trong số học phần sau |
1. |
001210 |
|
Tối ưu hóa |
2 |
|
2. |
123016 |
|
Kỹ năng làm việc |
3 |
|
3. |
124005 |
|
Luật Công nghệ thông tin |
2 |
|
4. |
124006 |
|
Thương mại điện tử |
3 |
|
5. |
124011 |
|
Internet vạn vật (IoT) |
2 |
|
6. |
154008 |
|
Môi trường và phát triển kinh tế bền vững |
2 |
|
Học kỳ 8: 12 tín chỉ tích lũy + …… tín chỉ không tích lũy |
Học phần bắt buộc |
|
|
1. |
|
|
|
|
|
Học phần tự chọn: Sinh viên học 12 tín chỉ tự chọn (nếu không làm Luận văn tốt nghiệp) hoặc học thêm 6 tín chỉ tự chọn (nếu làm Luận văn tốt nghiệp) trong số các học phần dưới đây |
1. |
126001 |
|
Luận văn tốt nghiệp |
6 |
|
2. |
121033 |
|
Trí tuệ nhân tạo |
3 |
|
3. |
121036 |
|
Xử lý ảnh và thị giác máy tính |
3 |
|
4. |
122040 |
|
Kiểm chứng phần mềm |
3 |
|
5. |
122041 |
|
Khai thác dữ liệu (Introduction to Data Mining) |
3 |
TA |
6. |
123038 |
|
An ninh mạng |
3 |
|
7. |
123039 |
|
Điện toán đám mây |
3 |
|
|