Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng

: 090.777.54.69 Trang: 40Vậy: Tia sáng qua lăng kính bò khúc xạ hai lần và tia ló luôn luôn lệch về phía đáy lăng kính. Góc họp với tia tới và tia ló sau cùng gọi là góc lệch D.b Đường đi của tia sáng trắng qua lăng kính: Ánh sáng trắng khi qua lăng kính không những bò khúcxạ về phía đáy lăng kính mà còn bò tán sắc tức là tách ra thành nhiều tia sáng có màu sắc khác nhau, sắp xếp cạnhnhau theo thứ tự đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Trong đó màu đỏ lệch ít nhất, màu tím lệch nhiều nhất.

2. Góc lệch của tia sáng đơn sắc khi qua lăng kính:

a Đònh nghóa: Góc lệch D giữa tia ló và tia tới là góc phải quay tia tớiđể nó trùng với tia ló về phương và chiều. b Công thức:· sini = n.sinr · sini’ = n.sinr’· A = r + r’ · D = i – r + i’ – r’ = i + i’ – r – r’ Þ D = i + i’ – AChú ý: Nếu i và A là góc nhỏ thì: sini = n.sini Þ i = nrsini’ = n.sini’ Þ i’ = nr’ Þ D = nr + r’ – A = D = n – 1Ac Goùc lệch cực tiểu: – Đặt một lăng kính thủy tính lên một bàn quay sao cho cạnh của lăng kính nằm dọc theotrục của bàn quay. – Chiếu chùm tia đơn sắc SA song song hẹp vào cạnh của lăng kính sao cho một phần củachùm tia không qua lăng kính tạo trên màn E vệt sáng H; một phần của chùm tia đi qua lăng kính bò lệch về phía đáy lăngkính và tạo trên màn E vệt sáng M. .Góc· HAM= D là góc lệch của tia sáng. – Quay từ từ bàn quay theo chiều mũi tên ta thấy vệt sángH đứng yên trong khi vệt sáng M dời lại gần H D giảm, sau đó vệt sáng dừng lại ở M’ Dminrồi dời xa H D tăng. Khi góc lệch D nhỏ nhất vệt sáng M ở M’ ta thấy tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phẳngphân giác gócµ A. Lúc đó: i = i’ Þ r = r’ =A 2Þ Dmin= 2i – A d Ý nghóa của việc đo góc lệch cực tiểu:Khi Dminta có: i =minD AA vaør 22 +=. Từ sini = n.sinr ta có: n =minD Asin 2A sin2 +Vậy nếu đo được Dminvà A sẽ xác đònh được n. Đó là cơ sở của phép đo chiết suất bằng giác kế.tím đỏS AE HM MS: 090.777.54.69 Trang: 41Câu 7 1. Thấu kính là gì ? Giải thích đường đi của một chùm sáng song song trục chính qua một thấu kính rìa mỏng và qua một thấu kính rìa dày.2. Các tiêu điểm chính của một thấu kính. Phân biệt tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật củamột thấu kính. 3. So sánh tác dụng tạo ảnh của một vật thật qua một thấu kính hội tụ và qua một gươngcầu lõm.· Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong thường là hai mặt cầu. Mộttrong hai mặt có thể là mặt phẳng.· Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách giữa 2 đỉnh O1; O2của 2 chỏm cầu khá nhỏ so với bán kính R1, R2của các mặt cầu.· Căn cứ vào hình dạng và tác dụng của thấu kính người ta chia thấu kính làm hai loại:– Thấu kính hội tụ thấu kính rìa mỏng. – Thấu kính phân kỳ thấu kính rìa dày.b Giải thích: Ta tưởng tượng chia thấu kính thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần coi như một lăng kính. Mỗi tiatới qua một phần nhỏ đó coi như đi qua một lăng kính có góc chiết quang rất nhỏ nên bò lệch về phía đáy lăng kính.· Đối với thấu kính rìa mỏng, đáy các lăng kính hướng về phía trục chính do đó các tia lósẽ hội tụ tại 1 điểm trên trục chính. Điểm này là 1 tiêu điểm chính. tại 1 điểm trên trục chính. Điểm này là 1 tiêu điểm chính.· Đối với thấu kính rìa dày, đáy các lăng kính hướng ra phía rìa, do đó chùm tia ló là mộtchùm phân kỳ. Đường kéo dài của các tia ló sẽ đồng qui tại 1 điểm trên trục chính. Điểm đó là một tiêu điểm chính.R1O1R2O2Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kỳ: 090.777.54.69 Trang: 42

Mục lục

  • 1 Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính hay nhất – Vật lí lớp 11
    • 1.1 Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính hay nhất
      • 1.1.1 Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính hay nhất – Vật lí lớp 11

Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính hay nhất

Bài viết Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính Vật Lí lớp 11 hay nhất gồm 4 phần : Định nghĩa, Công thức, Kiến thức lan rộng ra và Bài tập minh họa vận dụng công thức trong bài có giải thuật chi tiết cụ thể giúp học viên dễ học, dễ nhớ Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính .

1. Định nghĩa

     Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa, …) thường có dạng lăng trụ tam giác.

Bạn đang đọc: Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính hay nhất – Vật lí lớp 11

 

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng

Lăng kính có nhiều hiệu quả trong khoa học và kĩ thuật .

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng

Máy quang phổ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy này nghiên cứu và phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành những thành phần đơn sắc, nhờ đó xác lập được cấu trúc của nguồn sáng .

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng

Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm sáng hẹp đơn sắc SI . + Tại I : tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính . + Tại J : tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy của lăng kính . Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló khi nào cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới . Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính .

2. Công thức – đơn vị đo

Góc lệch D được xác lập bằng công thức : D = i1 + i2 – A Trong đó : + i1 là góc tới của tia sáng từ không khí vào lăng kính tại mặt bên thứ nhất ( tại I ) ; + i2 là góc ló của tia sáng đi từ lăng kính ra không khí từ mặt bên thứ hai ( tại J ) ; + D là góc lệch giữa tia tới và tia ló ; + A là góc ở đỉnh Góc i2 được xác lập từ những công thức lăng kính : sini1 = n.sin r1 sini2 = n.sin r2 A = r1 + r2 Trong đó :

+ A là góc ở đỉnh

Xem thêm: Axit sunfuric loãng: tính chất hóa học, công thức, ứng dụng – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

+ r1 là góc khúc xạ tại mặt bên thứ nhất ( tại I ) + r2 là góc tới của tia sáng tại mặt bên thứ hai ( tại J )

3. Mở rộng      

3.1 Nếu góc chiết quang A nhỏ ( < 100 ), ta gọi lăng kính là nêm quang học . Chiếu tới nêm quang học một tia tới có góc tới i nhỏ ( i < 100 ), ta có những công thức góc lệch giữa tia tới và tia ló của lăng kính như sau : D = ( n - 1 ). A 3.2 Khi đổi khác góc tới i thì góc lệch D biến hóa qua một giá trị Dmin . Khi đó

+

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng
 

+

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng
 

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng
 

Khi đó đường truyền của tia sáng qua lăng kính như hình sau :

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là bao nhiêu?

Bài giải:

Áp dụng công thức tính góc lệch cực tiểu

 

Công thức định góc lệch d của tia sáng đơn sắc qua lăng kính bằng
 

Đáp án : n = √ 3

Bài 2: Một lăng kính có góc chiết quang A = 80, chiết suất n = 1,5. Chiếu tới mặt bên của lăng kính một tia đơn sắc với góc tới i rất nhỏ. Tính góc lệch của tia ló với tia tới.

Bài giải:

Áp dụng công thức tính góc lệch với nêm quang học : D = ( n – 1 ). A = ( 1,5 – 1 ). 80 = 40

Đáp án: D = 40

Xem thêm: Cảm nhận về đoạn thơ Đất nước – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Xem thêm những Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

Mã câu hỏi: 121814

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Vật lý

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Một ống dây dài 50 cm có 1000 vòng dây mang một dòng điện là 5 A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là 
  • Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào
  • Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có độ lớn 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có đ�
  • Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều
  • Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là 
  • Cho một  lăng kính thủy tinh có  tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện v
  • Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6 m, thị kính có tiêu cự 10 cm.
  • Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải.
  • Điều nào sau đây không đúng khi nói về hệ số tự cảm của ống dây? 
  • Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại không đúng? 
  •  Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng 60 cm.
  • Khi điện phân dung dịch  AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108g/mol, hoá trị 1.
  • Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất
  • Khi đốt nóng chất khí nó trở nên dẫn điện
  • Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua
  • Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là 
  • Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm.
  •  Một tụ có điện dung 2 μF.
  • Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vuông cạch 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vuông góc với đường sức.
  • Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng
  • Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vuông góc với các đường sức trong một từ trường đều có độ
  • Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực đẩy
  • Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω.
  • Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi cách nhau một khoảng  không đổi.
  • Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện
  • Một mạch điện kín gồm một pin 9 V, điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A thì điện
  • Mắt nhìn được xa nhất khi 
  • Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là: 
  • ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là 
  • Khi chiếu 1 tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới góc khú
  • Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đ�
  • Qua thấu kính hội tụ, nếu vật cho ảnh ảo thì ảnh này 
  • Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của 
  • Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải
  •  Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1.
  • Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức  trong một điện trư�
  •  Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp thì có độ bội giác bằng 4.
  • Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí
  • Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch 
  • Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều