Công văn hướng dẫn tuổi cán bộ

(Chinhphu.vn) - Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 3/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Công văn hướng dẫn tuổi cán bộ

Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi với cán bộ xã do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã:

1- Đối tượng tinh giản biên chế là cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.

Nghị định số 83/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2022.

Nghị định này thay thế Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29/5/2015 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức và Nghị định số 104/2020/NĐ-CP ngày 04/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29/5/2015 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức.

Theo Bộ Nội vụ, việc ban hành Nghị định này nhằm, bảo đảm tính hợp pháp về căn cứ pháp lý ban hành quy định của Chính phủ về nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do Quốc hội đã ban hành Bộ Luật Lao động năm 2019 thay thế Bộ Luật Lao động năm 2012.

Bảo đảm sự đồng bộ, liên thông giữa các quy định của Đảng và pháp luật về việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Nội dung chủ yếu

Về bố cục Nghị định gồm 03 chương, 06 Điều.
Về nội dung:

- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Đối tượng áp dụng:

(1) Cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:

  1. Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản;
  1. Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  1. Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
  1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

đ) Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;

  1. Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;
  1. Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;
  1. Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  1. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
  1. Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;
  1. Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
  1. Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  1. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
  1. Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  1. Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
  1. Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.

(2) Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Các quy định chính: Phạm vi điều chỉnh (Điều 1); đối tượng áp dụng (Điều 2); quy định về nguyên tắc thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn (Điều 3); thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn (Điều 4).

Những nội dung chính sách mới, quy định mới trong văn bản quy phạm pháp luật

- Về đối tượng: Kế thừa Nghị định số 53/2015/NĐ-CP và Nghị định số 104/202020/NĐ-CP; được Bộ Chính trị, Ban Bí thư đồng ý theo Công văn số 12278-CV/VPTW; được xác định tương đương Thứ trưởng tại Kết luận số 35-KL/TW (là nữ cán bộ, công chức giữ chức vụ, chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp).

Tại Nghị định số 83/2022/NĐ-CP không quy định nội dung này (bỏ quy định điều kiện để nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tại Điều 4 Nghị định số 53/2015/NĐ-CP)./.