Contents Show
Bạn đã từng là khách mời trong một đám cưới truyền thống của Trung Quốc chưa? Dự đám cưới của người Trung Quốc chắc chắn sẽ là một điều cực thú vị. Có nhiều điểm khác với phong tục cưới của người Việt Nam. Bài học hôm nay cùng Thanhmaihsk học một số từ vựng tiếng Trung về đám cưới. Khám phá phong tục đám cưới Trung Quốc nhé! Phong tục đám cưới Trung QuốcCó tám bước chính cho một đám cưới truyền thống của Trung Quốc: cầu hôn, xem tuổi, xem ngày kết hôn, quà đính hôn, ấn định ngày cưới, của hồi môn, đón cô dâu trong đám cưới và thực hiện nghi lễ cưới chính thức. Tuy nhiên, một đám cưới hiện đại của Trung Quốc không còn tám thủ tục này nữa mà đã được đơn giản hóa thành một thể thức dễ dàng hơn rất nhiều. 1. Đón dâu 迎亲 yíngqīnLễ cưới bắt đầu bằng nghi thức này. Chú rể và những người đi cùng phải đến nhà cô dâu và đưa cô về nhà mình. Trong suốt quá trình, càng có nhiều người đi cùng chú rể như anh chị em, các thành viên khác trong gia đình và bạn bè thì càng tốt. Đây được coi là điều may mắn cho chú rể cũng như cô dâu đặc biệt nếu cô ấy khóc khi rời khỏi nhà bố mẹ đẻ. 2. Dâng trà 奉茶 fèng cháNghi lễ này còn được gọi là Trà đạo. Tượng trưng cho việc nên vợ nên chồng được hai bên gia đình chấp nhận. Thông thường cô dâu chú rể sẽ quỳ gối phục vụ trà cho người lớn tuổi. Bắt đầu là bố mẹ chú rể. Tiếp theo, họ sẽ phục vụ trà theo thứ tự từ người lớn tuổi nhất đến người trẻ tuổi nhất. Đổi lại, các cặp đôi mới cưới sẽ nhận được phong bao đỏ (红包 hóng bāo) có tiền hoặc đồ trang sức. 3. Lễ bái đường 拜堂 bài tángCác cặp đôi sẽ quỳ lạy ba lần: với trời đất, tổ tiên và cha mẹ của họ. Sau đó, họ cúi chào nhau theo các câu mà chúng ta gặp nhiều trong phim đó là: nhất bái thiên địa, nhị bái cao đường, phu thê giao bái. Trong các đám cưới hiện đại của Trung Quốc, cô dâu chú rể chỉ cúi chào quan khách. 4. Tiệc cưới 喝喜酒 hēxǐjiǔ, 吃喜糖 chīxǐtángMột bữa tiệc lớn được phục vụ với tới 12 món, cùng với rất nhiều rượu truyền thống của Trung Quốc (白酒 bái jiǔ). Ngày nay, tiệc cưới thường được tổ chức ở nhà hàng hoặc khách sạn. 5. Chúc rượu 敬酒 jìng jiǔCác cặp đôi mới cưới sẽ đi quanh phòng thăm khách tại bàn của họ và chú rể nâng ly chúc mừng cho từng khách trong bữa tiệc. Mọi người nâng ly chúc mừng và nói 干杯 gān bēi 6. Náo động phòng 闹洞房 nàodòngfángTheo truyền thống, cô dâu và chú rể sau đó sẽ được dẫn vào buồng tân hôn (洞房 dòngfáng). Các cặp đôi mới cưới sẽ khoanh tay uống rượu cưới và sau đó trao đổi chén. Phòng tân hôn sẽ vẫn mở cửa vào ngày này . Bạn bè cũng như người thân có thể vào để chơi trò chọc phá cặp đôi. Truyền thống này được gọi là làm phiền buồng tân hôn (闹洞房 nàodòngfáng). Thời xưa, cô dâu và chú rể thường không gặp nhau cho đến đêm tân hôn, vì vậy những trò chơi này khuyến khích gia đình và bạn bè hai bên cùng nhau vui chơi, tạo điều kiện cho những cặp đôi mới cưới nhút nhát làm quen. Đám cưới Trung Quốc có rất nhiều phong tục. Mỗi nghi thức đều có ý nghĩa riêng. Và tất cả đều mong muốn cô dâu chú rể hạnh phúc? Nếu bạn đã được tham gia một lễ cưới của người Trung, hãy chia sẻ các nghi thức đám cưới với chúng mình nhé! Sau đâu cùng học các từ vựng tiếng Trung về đám cưới nha! Tình yêu là thứ tình cảm không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi con người. Lễ cưới là kết quả ngọt ngào của tình yêu, khi hai người đủ yêu nhau và hiểu nhau họ sẽ tiến tới hôn nhân để về chung một nhà. Hãy cùng tự học tiếng Trung Quốc tìm hiểu về từ vựng tiếng Trung về cưới hỏi hôn nhân nhé! Từ vựng tiếng Trung về cưới hỏi, hôn nhân
Một số mẫu câu liên quan đến cưới hỏi, hôn nhân trong tiếng Trung祝你们白头偕老,早生贵子,夫妻恩爱。 Zhù nǐmen báitóuxiélǎo, zǎoshēng guìzǐ, fūqī ēnài. Chúc hai bạn đầu bạc răng long, sớm sinh quý tử, vợ chồng tình cảm mặn nồng. 大喜的日子,愿你们一生幸福! Dàxǐ de rìzi, yuàn nǐmen yìshēng xìngfú! Hôm nay là ngày vui của bạn, ước mong bạn một đời hạnh phúc! 好希望陪着你一直到老,让你做我手心里的宝。 Hǎo xīwàng péizhe nǐ yīzhí dào lǎo, ràng nǐ zuò wǒ shǒuxīn lǐ de bǎo. Anh hy vọng tôi sẽ ở bên em cho đến khi già đi và để em là bảo bối trong lòng bàn tay của anh. 幸福是心的归宿,幸福是爱的向往。 Xìngfú shì xīn de guīsù, xìngfú shì ài de xiàngwǎng. Hạnh phúc là mái ấm của trái tim, hạnh phúc là nơi tình yêu hướng về. 你的心可以选择爱我或不爱我,而我的心只能选择爱你或更爱你。 Nǐ de xīn kěyǐ xuǎnzé ài wǒ huò bú ài wǒ, ér wǒ de xīn zhǐ néng xuǎnzé ài nǐ huò gèng ài nǐ. Trái tim bạn có thể chọn yêu tôi hoặc không, nhưng trái tim tôi chỉ có thể chọn yêu bạn hoặc càng yêu bạn. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề cưới hỏi, hôn nhânA: 什么事让你这么苦恼? Shénme shì ràng nǐ zhème kǔnǎo? Điều gì khiến bạn phiền não đến như vậy? B: 说来容易做来难。 我父母的电话。像往常一样, 他们又提醒我,我应该计划在30岁之前结婚。我应该跟谁结婚?我都没有时间去约会。 Shuō lái róngyì zuò lái nán. Wǒ fùmǔ de diànhuà. Xiàng wǎngcháng yíyàng, tāmen yòu tíxǐng wǒ, wǒ yīnggāi jìhuà zài 30 suì zhīqián jiéhūn. Wǒ yīnggāi gēn shéi jiéhūn? Wǒ dōu méiyǒu shíjiān qù yuēhuì. Nói dễ hơn làm. Bố mẹ tôi gọi điện đến. Như thường lệ, họ nhắc tôi nên tính chuyện kết hôn trước 30 tuổi. Tôi nên kết hôn với ai? Tôi thậm chí không có thời gian để hẹn hò. A: 不是你妈妈帮你找吗? Búshì nǐ māmā bāng nǐ zhǎo ma? Không phải mẹ bạn giúp bạn tìm sao? B: 我自己找, 当然, 我是一个摩登女孩。 Wǒ zìjǐ zhǎo, dāngrán, wǒ shì yígè módēng nǚhái. Tôi tự đi tìm, tất nhiên, tôi là một cô gái hiện đại. A: 那你需要我帮忙吗?你喜欢什么样的? Nà nǐ xūyào wǒ bāngmáng ma? Nǐ xǐhuān shénme yàng de? Bạn có cần tôi giúp không? Bạn thích kiểu người như thế nào? B: 我喜欢比较温柔、外向的那种。 Wǒ xǐhuān bǐjiào wēnróu, wàixiàng de nà zhǒng. Tôi thích kiểu người nhẹ nhàng và hướng ngoại. A: 好的, 我知道了。 Hǎo de, wǒ zhīdàole. Được rồi, tôi biết rồi. Hi vọng sau bài học, bạn đã có thêm được những kiến thức hay, bài học từ vựng tiếng Trung mới. Chúng mình còn rất nhiều bài học hay update mỗi ngày với nhiều chủ đề thú vị. Đừng quên cập nhật website mỗi ngày nhé! Xem thêm:
Nếu bạn muốn học tiếng Trung online hiệu quả , bài bản, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, đăng ký ngay khóa học tiếng Trung học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé! |