Đăng ký tạm trú dịch ra tiếng anh là gì năm 2024

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Cách thức thực hiện

  • Trực tuyến

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Người khai báo tạm trú đăng ký tài khoản khai báo tạm trú tại Trang thông tin điện tử về khai báo tạm trú của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây gọi là Trang thông tin điện tử) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Bước 2: Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
  • Bước 3: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Bước 4: Kiểm tra thông tin đã khai báo tạm trú trên hệ thống và hoàn thành việc khai báo tạm trú.

Thời hạn giải quyết

Trực tuyến 24 giờ/07 ngày Trực tuyến qua Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

13:22) Our living contentedly as temporary residents in this system of things helps us to avoid falling into this trap.

Tại sao có thể gọi những tín đồ được xức dầu là những người tạm trú?

Why can the anointed be called temporary residents?

Các Thánh Hữu Dừng Chân ở Khu Tạm Trú Mùa Đông

The Saints Stop at Winter Quarters

Tôi đặc biệt nhớ vườn cây ăn quả gần dòng suối, một nơi chúng tôi đã tạm trú.

I particularly remember one place we stayed —it was in an orchard by a stream.

Ở quận Kantharalak , một lều trại được dựng lên cho dân làng tạm trú khi lánh nạn .

At the Kantharalak district a camp is set up for villagers who fled the fighting .

Nhiều tín hữu bị mất nhà cửa thì được tạm trú trong các nhà hội của chúng ta.

Many members who were left homeless were sheltered in our meetinghouses.

“Các chiên khác” là những người tạm trú theo nghĩa nào?

In what sense are the “other sheep” temporary residents?

Chờ Đợi trong Khu Tạm Trú Mùa Đông

Waiting in Winter Quarters

Tạm trú không cho câu hỏi, đồng hồ đến.

Stay not to question, for the watch is coming.

“Người tạm trú” trong thế gian gian ác

“Temporary Residents” in a Wicked World

Họ tạm trú ở Florence trong thời gian ngắn.

Their stay in Florence was brief.

Giải nghĩa tại sao thành trì của Đức Giê-hô-va không chỉ là một nơi tạm trú.

Explain why Jehovah’s fortress is not a temporary place.

Nếu hai người định tạm trú ở đây một thời gian, ta cần nhất trí vài điều.

If you are going to be staying here temporarily, we need to go over the rules.

Thế nhưng, hiện tại họ cũng được xem là những người tạm trú.

Still, in a sense they too can at present be considered temporary residents.

Cậu có từng thấy ai đi tạm trú không?

Have you ever seen one of them shelters?

Ông tạm trú tại Bỉ trong một vài tháng, trước khi chuyển sang Anh.

They lived for a few months in Belgium before moving to France.

Thời kỳ tạm trú trong đất hứa bắt đầu

The Sojourn in the Promised Land Begins

“Người tạm trú” hợp nhất trong sự thờ phượng thật

“Temporary Residents” United in True Worship

Năm 2000, dân số Bắc Kinh đạt 13,56 triệu người, bao gồm 2,49 triệu người nhập cư tạm trú.

In 2000, the city's total population reached 13.56 million, including 2.49 million temporary migrants.

Phiếu khai báo tạm trú tiếng Anh là gì?

Phiếu khai báo tạm trú dành cho người nước ngoài - Registration card of stay.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tiếng Anh là gì?

Thẻ tạm trú hay còn gọi là temporary residence card (TRC), là loại giấy tờ quan trọng giúp người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Thẻ thường trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì đối với thẻ thường trú của người nước ngoài, hiện không có quy định về thời hạn sử dụng.

Thẻ tạm trú lđ1 là gì?

Thẻ tạm trú loại LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn 2 năm. - LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.” - PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.